BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thái Nguyên
Tại khoản 1 Điều 1 Luật số 106/2006/QH13 quy định đối tượng không chịu thuế như sau: “Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.".
khoản 1 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
Khoản 11 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên trừ các trường hợp sau:
điểm c khoản 2 Điều 12 Luật thuế giá trị gia tăng.
điểm c khoản 2 Điều 12 Luật thuế giá trị gia tăng.
điểm c khoản 2 Điều 12 Luật thuế giá trị gia tăng.
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn cụ thể việc xác định tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa được chế biến thành sản phẩm khác quy định tại khoản này."
điểm c khoản 2 Điều 12 Luật thuế GTGT.
- Như trên; | TL. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 3411/BTC-CST năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với thiếc dây xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3411/BTC-CST năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với thiếc dây xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 3411/BTC-CST |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Đình Thi |
Ngày ban hành | 2019-03-25 |
Ngày hiệu lực | 2019-03-25 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |