BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thời hạn nộp thuế hàng hóa tạm nhập tái xuất | Hà Nội, ngày 08 tháng 5 năm 2020 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
điểm a khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016 quy định trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất không thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu.
điểm a khoản 15 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí, bao gồm cả trường hợp tạm nhập, tái xuất;
khoản 1 Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định các trường hợp Thông báo Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế gồm các hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 23, Điều 24 Nghị định này.
khoản 9 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung theo khoản 9 Điều 1 Thông tư số 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng đi thuê, trị giá hải quan là trị giá khai báo được xác định trên cơ sở giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán để thuê hàng hóa và các khoản chi phí khác mà người đi thuê phải trả để đưa hàng hóa đến cửa khẩu nhập đầu tiên, phù hợp với chứng từ, tài liệu có liên quan đến hàng hóa đi thuê.
điểm a khoản 15 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13. Hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phải thực hiện Thông báo Danh mục miễn thuế theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Trường hợp Công ty TNHH Liên doanh Kỹ thuật Giếng khoan PV Driling và Baker Hughes không thực hiện Thông báo Danh mục miễn thuế trước khi tạm nhập thì hàng hóa nhập khẩu của Công ty không đủ điều kiện để được miễn thuế nhập khẩu.
điểm a khoản 9 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13.
khoản 9 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung theo khoản 9 Điều 1 Thông tư số 60/2019/TT-BTC.
Căn cứ khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng theo quy định của Luật Hải quan, trừ trường hợp người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật Hải quan.
Điều 106 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 32 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi bổ sung một số điều Luật Quản lý thuế, khoản 3 Điều 3 Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế quy định về việc xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế.
khoản 5 Điều 50 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ quy định thời hạn tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập thực hiện theo thỏa thuận của thương nhân với bên đối tác và đăng ký với cơ quan hải quan. Trường hợp cần kéo dài thời hạn tạm nhập, tạm xuất để sản xuất, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm theo thỏa thuận với bên đối tác thì người khai hải quan có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập, tái xuất.
khoản 9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định việc khai bổ sung hồ sơ hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
khoản 5 Điều 50 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ. Số tiền thuế phát sinh tăng thêm do kéo dài thời gian tạm nhập tái xuất, thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 32 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13, Điều 3 Luật số 106/2016/QH13.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 3005/TCHQ-TXNK năm 2020 về thời hạn nộp thuế hàng hóa tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3005/TCHQ-TXNK năm 2020 về thời hạn nộp thuế hàng hóa tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 3005/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành | 2020-05-08 |
Ngày hiệu lực | 2020-05-08 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |