BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo điều ước quốc tế | Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2021 |
Kính gửi:
Ngày 11/3/2021, Chính phủ ban hành Nghị định số 18/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/4/2021, trong đó đã bãi bỏ khoản 1 Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP và tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP đã bổ sung Điều 29a.
“Điều 29a. Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế
2. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
b) Văn bản xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành trong trường hợp điều ước quốc tế không quy định chủng loại, định lượng miễn thuế.
3. Thủ tục xác nhận trong trường hợp điều ước quốc tế không quy định chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được công văn đề nghị, cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành có văn bản xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Mẫu số 14 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này gửi tổ chức, cá nhân hoặc có văn bản từ chối trong trường hợp hàng hóa đề nghị miễn thuế không phù hợp với điều ước quốc tế.
Trước khi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế đầu tiên, tổ chức, cá nhân thực hiện thông báo Danh mục hàng hóa miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cho cơ quan hải quan (gọi tắt là Danh mục miễn thuế).
- Công văn thông báo Danh mục miễn thuế theo Mẫu số 05 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
Trường hợp máy móc, thiết bị phải xuất khẩu, nhập khẩu làm nhiều chuyến, không trừ lùi được số lượng tại thời điểm xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là tổ hợp, dây chuyền), tổ chức, cá nhân nộp 02 bản chính Danh mục miễn thuế (bản giấy) theo Mẫu số 06 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.
- Điều ước quốc tế đối với trường hợp điều ước quốc tế quy định chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế: 01 bản chụp;
b) Địa điểm thông báo, sửa đổi Danh mục miễn thuế; trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 30 Nghị định này.
5. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.”
Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu về việc Bộ Tài chính thống nhất với Bộ Ngoại giao báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định chủng loại và định lượng hàng hóa miễn thuế đối với trường hợp điều ước quốc tế không quy định cụ thể chủng loại, định lượng miễn thuế
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được công văn đề nghị, cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành có văn bản xác nhận chủng loại, định lượng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu theo mẫu số 14 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.
khoản 4 Điều 29a Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và thực hiện./.
- Như trên;
- Thứ trưởng Vũ Thị Mai (để b/c);
- Bộ Ngoại giao (để phối hợp);
- VCCI (để phối hợp);
- Các Cục HQ tỉnh, TP (để thực hiện);
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Lưu Mạnh Tưởng
File gốc của Công văn 2037/TCHQ-TXNK năm 2021 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo điều ước quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2037/TCHQ-TXNK năm 2021 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo điều ước quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 2037/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lưu Mạnh Tưởng |
Ngày ban hành | 2021-04-29 |
Ngày hiệu lực | 2021-04-29 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |