BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v mô hình nhập khẩu làm mẫu | Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty TNHH Vĩnh Phát Motors.
(Lô G1, đường số 9, KCN cơ khí ô tô TP. Hồ Chí Minh, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh)
1. Về chính sách mặt hàng
- Căn cứ quy định tại gạch đầu dòng số 6 điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định 116/2017/NĐ-CP ngày 17/10/2017 của Chính phủ thì các điều kiện kinh doanh quy định tại Nghị định này không áp dụng đối với ô tô nhập khẩu không tham gia giao thông công cộng, chỉ hoạt động trong phạm vi hẹp và ô tô nhập khẩu theo hình thức tạm nhập tái xuất.
- Căn cứ quy định tại điểm g khoản 7 Điều 7 Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 thì sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được miễn kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu gồm có mẫu hàng để quảng cáo không có giá trị sử dụng; hàng mẫu để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất.
2. Về mã loại hình
3. Về phân loại hàng hóa
- Nhóm 90.23 áp dụng cho hàng hóa có mô tả: “Các dụng cụ, máy và mô hình, được thiết kế cho mục đích trưng bày (ví dụ, dùng trong giáo dục hoặc triển lãm), không sử dụng được cho các mục đích khác.”
“Nhóm này bao gồm một tập hợp rộng các dụng cụ, thiết bị, hay mô hình được thiết kế không sử dụng cho mục đích nào khác ngoài mục đích trưng bày (trong nhà trường, phòng hội nghị, triển lãm...)”
Căn cứ Chú giải chương 87:
Tham khảo Chú giải chi tiết HS 2017 Phần Khái quát chung Chương 87:
Xe chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện, đã hoặc chưa lắp ráp, được phân loại như các xe đã hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện với điều kiện chúng có các đặc trưng cơ bản của xe đã hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện (xem Quy tắc giải thích tổng quát (2a). Ví dụ:
(B) Xe ô tô chưa lắp động cơ hoặc nội thất.
Đối chiếu với các thông tin tại công văn 240321/CV-VM ngày 24/3/2021 của Công ty TNHH Vĩnh Phát Motors thì mặt hàng được phân loại và áp dụng mã số như sau:
- Loại khác”, mã hàng cụ thể căn cứ vào khối lượng toàn bộ theo thiết kế của xe để xác định.
4. Về chính sách thuế
Căn cứ khoản 10 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định miễn thuế nhập khẩu đối với: “Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại trong các trường hợp sau: hàng mẫu; ảnh, phim, mô hình thay thế cho hàng mẫu; ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ”.
khoản 1 Điều 27 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định miễn thuế nhập khẩu đối với: “Hàng mẫu, ảnh về hàng mẫu, phim về hàng mẫu, mô hình thay thế cho hàng mẫu có trị giá hải quan không vượt quá 50.000 đồng Việt Nam hoặc đã được xử lý để không thể được mua bán hoặc sử dụng, chỉ để làm mẫu”.
khoản 10 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH12.
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 quy định: “Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng” thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
c. Về thuế giá trị gia tăng
Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định: “Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này”.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Vĩnh Phát Motors biết và thực hiện./.
- Như trên;
- PTCT Lưu Mạnh Tưởng (để b/cáo);
- Cục GSQL;
- Lưu: VT, TXNK (3b).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Trần Bằng Toàn
File gốc của Công văn 1946/TCHQ-TXNK năm 2021 về thủ tục nhập khẩu mô hình xe ô tô tải điện làm mẫu cho sản xuất và trưng bày do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1946/TCHQ-TXNK năm 2021 về thủ tục nhập khẩu mô hình xe ô tô tải điện làm mẫu cho sản xuất và trưng bày do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 1946/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Trần Bằng Toàn |
Ngày ban hành | 2021-04-26 |
Ngày hiệu lực | 2021-04-26 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |