Thông tư 13/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MỤC 3. THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ĐẶT GIA CÔNG Ở NƯỚC NGOÀI
Điều 29. Thủ tục thông báo hợp đồng gia công
1. Trách nhiệm của thương nhân:
Trước khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên của hợp đồng gia công, thương nhân thực hiện thông báo hợp đồng. Hồ sơ gồm:
a) Hợp đồng gia công và phụ lục hợp đồng (nếu có): nộp 02 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (trong trường hợp làm thủ tục lần đầu): nộp 01 bản chụp.
c) Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (trong trường hợp làm thủ tục lần đầu): nộp 01 bản chụp.
d) Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu để thực hiện hợp đồng gia công và sản phẩm gia công nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có giấy phép: nộp 01 bản chụp, xuất trình bản chính.
2. Nhiệm vụ của cơ quan hải quan: thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 10 Thông tư này, trừ việc kiểm tra cơ sở sản xuất.
Điều 30. Thủ tục xuất khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài
1. Hồ sơ hải quan như hồ sơ lô hàng xuất khẩu sản phẩm gia công. ngoài ra, trường hợp nguyên liệu, vật tư xuất khẩu thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu có giấy phép của Bộ Công Thương hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thì xuất trình thêm giấy phép của cơ quan có thẩm quyền để cơ quan hải quan trừ lùi.
2. Thủ tục hải quan thực hiện như đối với hàng hóa xuất khẩu thương mại quy định tại Phần II Thông tư số 128/2013/TT-BTC, trừ việc khai thuế, kiểm tra tính thuế.
Điều 31. Thủ tục thông báo, điều chỉnh và kiểm tra định mức
Thực hiện như thủ tục thông báo, điều chỉnh và kiểm tra định mức đối với nhận gia công cho thương nhân nước ngoài quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 Thông tư này.
Điều 32. Thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài
1. Hồ sơ hải quan như loại hình nhập khẩu thương mại. tờ khai hải quan đăng ký theo loại hình nhập gia công.
2. Thủ tục hải quan thực hiện như thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại.
a) Tính thuế và kiểm tra tính thuế:
a1) Việc xác định giá tính thuế, thuế suất, xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định tại Thông tư số 128/2013/TT-BTC.
a2) Căn cứ định mức đã thông báo với cơ quan hải quan và thực tế hàng nhập khẩu để xác định lượng nguyên liệu, vật tư đã xuất khẩu từ Việt Nam đưa vào gia công cho sản phẩm nhập khẩu.
Điều 33. Thủ tục tạm xuất sản phẩm gia công ra nước ngoài để tái chế sau đó tái nhập khẩu trở lại Việt Nam
1. Điều kiện được tạm xuất sản phẩm gia công ra nước ngoài để tái chế sau đó tái nhập khẩu trở lại Việt Nam:
a) Sản phẩm gia công tạm xuất để tái chế trong thời hạn tối đa ba trăm sáu mươi lăm ngày (365) kể từ ngày đăng ký tờ khai nhập khẩu.
b) Sản phẩm chưa qua quá trình sản xuất, gia công, sửa chữa hoặc sử dụng ở Việt Nam.
2. Nơi làm thủ tục hải quan: Tại Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công.
3. Thủ tục tạm xuất sản phẩm gia công để tái chế:
a) Hồ sơ hải quan gồm:
a1) Văn bản đề nghị tạm xuất hàng hóa, nêu rõ hàng hóa thuộc tờ khai nhập khẩu nào, lý do tạm xuất để tái chế, nội dung tái chế: nộp 01 bản chính.
a2) Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu. bản kê chi tiết hàng hóa như đối với hàng hóa xuất khẩu thương mại.
a3) Tờ khai hải quan nhập khẩu sản phẩm gia công của lô hàng tái chế: nộp 01 bản chụp.
a4) Văn bản nhận lại hàng để tái chế của đối tác nước ngoài: 01 bản chính.
b) Thủ tục hải quan áp dụng như thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu thương mại và phải kiểm tra thực tế hàng hóa.
c) Thời hạn tái chế do thương nhân đăng ký với cơ quan hải quan nhưng không quá 275 ngày kể từ ngày tạm xuất.
4. Thủ tục tái nhập sản phẩm gia công đã tái chế:
a) Hồ sơ hải quan gồm:
a1) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu: nộp 02 bản chính.
a2) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (để tái chế): nộp 01 bản chụp.
a3) Thủ tục hải quan áp dụng như thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại (trừ giấy phép nhập khẩu, khai thuế, kiểm tra tính thuế).
Trường hợp bán sản phẩm gia công tái chế tại thị trường nước ngoài thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Thông tư này.
Điều 34. Thủ tục gia công chuyển tiếp ở nước ngoài
Đối với trường hợp gia công chuyển tiếp ở nước ngoài thì thương nhân Việt Nam không phải làm thủ tục gia công chuyển tiếp với cơ quan hải quan.
Điều 35. Thanh khoản hợp đồng gia công
1. Hồ sơ thanh khoản, gồm:
a) Bảng kê tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu: nộp 01 bản chính.
b) Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư xuất khẩu: nộp 01 bản chính.
c) Bảng tổng hợp sản phẩm gia công nhập khẩu: nộp 01 bản chính.
d) Bảng tổng hợp sản phẩm gia công bán, biếu tặng, tiêu hủy (nếu có) tại nước ngoài: nộp 01 bản chính.
đ) Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư sử dụng để sản xuất sản phẩm gia công đã nhập khẩu: nộp 01 bản chính.
e) Bảng tổng hợp nguyên liệu mua ở nước ngoài (nếu có) để sản xuất sản phẩm gia công đã nhập khẩu: nộp 01 bản chính.
g) Bảng thanh khoản hợp đồng gia công: nộp 02 bản chính (trả thương nhân 01 bản sau khi thanh khoản).
Nội dung các bảng biểu nêu trên tương tự như bảng biểu tương ứng của hồ sơ thanh khoản hợp đồng nhận gia công cho thương nhân nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 25 Thông tư này.
2. Thủ tục thanh khoản:
Thời hạn thương nhân nộp, gia hạn nộp hồ sơ thanh khoản. phương pháp kiểm tra đối chiếu hồ sơ thanh khoản. thời hạn kiểm tra, xác nhận hồ sơ thanh khoản. xử lý quá hạn nộp hồ sơ thanh khoản thực hiện như đối với hợp đồng nhận gia công cho thương nhân nước ngoài.
Điều 36. Thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa. phế liệu, phế phẩm, phế thải. máy móc, thiết bị tạm xuất phục vụ gia công
1. Các hình thức xử lý:
Tùy theo sự thỏa thuận trong hợp đồng gia công và quy định của pháp luật Việt Nam, nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm, phế thải, máy móc, thiết bị thuê, mượn để gia công được xử lý như sau:
a) Bán, biếu tặng, tiêu hủy tại thị trường nước ngoài.
b) Nhập khẩu về Việt Nam.
c) Chuyển sang thực hiện hợp đồng gia công khác tại nước ngoài.
2. Thủ tục hải quan:
a) Thủ tục hải quan bán, biếu tặng, tiêu hủy nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm, máy móc, thiết bị thuê, mượn tại thị trường nước ngoài thực hiện theo quy định tại nước nhận gia công. không đăng ký tờ khai hải quan với hải quan Việt Nam nhưng khai thuế, nộp thuế xuất khẩu (nếu có) đối với nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị đưa từ Việt Nam ra nước ngoài để gia công.
b) Thủ tục hải quan nhập khẩu về Việt Nam:
b1) Trường hợp nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị được xuất khẩu từ Việt Nam. phế liệu, phế phẩm phát sinh từ nguyên liệu, vật tư xuất khẩu từ Việt Nam thì làm thủ tục tái nhập.
b2) Trường hợp nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị mua ở nước ngoài. phế liệu, phế phẩm phát sinh từ nguyên liệu, vật tư mua từ nước ngoài thì thực hiện như đối với lô hàng nhập khẩu kinh doanh.
b3) Khi làm thủ tục hải quan, công chức Hải quan kiểm tra thực tế lô hàng thực hiện. đối chiếu chủng loại, ký, mã hiệu của máy móc, thiết bị ghi trên tờ khai tạm xuất với máy móc, thiết bị tái nhập trở lại.
c) Thủ tục chuyển nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị thuê, mượn sang hợp đồng gia công khác:
c1) Thương nhân có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công, nội dung thông báo gồm: tên, quy cách phẩm chất nguyên liệu, vật tư. lượng nguyên liệu, vật tư dư thừa. máy móc, thiết bị thuê, mượn thuộc hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công số, ngày tháng năm được chuyển sang hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công số, ngày tháng năm ký với đối tác nước ngoài (ghi rõ tên bên nhận gia công ở nước ngoài).
c2) Thương nhân chỉ được làm thủ tục chuyển nguyên liệu, vật tư dư thừa. máy móc, thiết bị thuê, mượn sang hợp đồng gia công khác sau khi Lãnh đạo Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công xác nhận vào văn bản đề nghị của thương nhân khi thanh khoản hợp đồng gia công.