TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v xử lý thuế hàng hóa XNK TC | Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Cần Thơ.
1. Về thủ tục hải quan:
Mã loại hình A31: Nhập khẩu hàng xuất khẩu bị trả lại: Sử dụng trong trường hợp hàng xuất khẩu bị trả lại gồm trả lại để sửa chữa, tái chế, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ ba của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu của DNCX.
2. Về thuế nhập khẩu, thuế GTGT:
khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
khoản 1 Điều 28 Luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 thì xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 quy định nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu được sử dụng để sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu.
khoản 1 Điều 33 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 thì hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu.
khoản 20 Điều 5 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12, khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
khoản 1 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính bổ sung điểm g khoản 7 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC như sau:
Căn cứ các quy định nêu trên thì hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu, không phải nộp thuế nhập khẩu và thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Đề nghị Cục Hải quan TP. Cần Thơ nghiên cứu hướng dẫn nêu trên để thực hiện.
- Như trên; | KT. CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 1656/TXNK-CST năm 2019 về xử lý thuế hàng hóa xuất khẩu tại chỗ do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1656/TXNK-CST năm 2019 về xử lý thuế hàng hóa xuất khẩu tại chỗ do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Cục thuế xuất nhập khẩu |
Số hiệu | 1656/TXNK-CST |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành | 2019-02-25 |
Ngày hiệu lực | 2019-02-25 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |