BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v xử lý thuế đối với phế liệu, phế phẩm hàng SXXK | Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Cần Thơ.
Căn cứ khoản 16 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 quy định phế liệu là vật liệu được thu hồi, phân loại, lựa chọn từ những vật liệu, sản phẩm đã bị loại bỏ từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng để sử dụng làm nguyên liệu cho một quá trình sản xuất khác;
khoản 35 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 (sửa đổi, bổ sung Điều 55 Thông tư 38/2015/TT-BTC) quy định định mức thực tế sản xuất là lượng nguyên liệu, vật tư thực tế đã sử dụng để gia công, sản xuất một đơn vị sản phẩm xuất khẩu và được xác định theo quy định tại mẫu số 27 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này. Trong đó, phế liệu là vật liệu loại ra trong quá trình gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu không còn giá trị sử dụng ban đầu được thu hồi để làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất khác; phế phẩm là thành phẩm, bán thành phẩm không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật (quy cách, kích thước, phẩm chất,...) bị loại ra trong quá trình gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu và không đạt chất lượng để xuất khẩu. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ dữ liệu, chứng từ, tài liệu liên quan đến việc xác định định mức thực tế và thông báo định mức thực tế của lượng sản phẩm đã sản xuất theo năm tài chính cho cơ quan hải quan khi báo cáo quyết toán theo quy định tại khoản 2 Điều 60 Thông tư này. Tổ chức, cá nhân và cơ quan hải quan sử dụng định mức thực tế sản xuất để xác định số thuế khi chuyển đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa sản phẩm, hoàn thuế, không thu thuế hoặc khi cơ quan hải quan kiểm tra sau thông quan, thanh tra chuyên ngành;
khoản 49 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 quy định phế liệu, phế phẩm thu được trong quá trình sản xuất hàng xuất khẩu khi bán, tiêu thụ nội địa được miễn thuế nhập khẩu nhưng phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có),
khoản 35 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC thì khi bán, tiêu thụ nội địa được miễn thuế nhập khẩu nhưng phải kê khai, nộp thuế GTGT, thuế TTĐB (nếu có), thuế BVMT (nếu có) theo quy định tại khoản 49 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.
khoản 39 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung Điều 60 Thông tư 38/2015/TT-BTC), trong đó, định mức thực tế sản xuất được xác định tại thời điểm thực hiện báo cáo quyết toán theo công thức được quy định tại số thứ tự 30.80, Mục E thông tin về định mức sử dụng nguyên liệu, vật tư theo từng mã sản phẩm, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC, cụ thể như sau:
Định mức thực tế của một đơn vị sản phẩm theo từng nguyên liệu, vật tư |
| Tổng lượng nguyên liệu, vật tư đã dùng để gia công, sản xuất sản phẩm xuất khẩu |
khoản 35 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC; nguyên liệu, vật tư không tham gia vào quá trình sản xuất; phế liệu, phế phẩm không được tạo ra trong quá trình sản xuất hàng xuất khẩu thì không được miễn thuế nhập khẩu.
khoản 35 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC; nguyên liệu, vật tư không tham gia vào quá trình sản xuất; phế liệu, phế phẩm không được tạo ra trong quá trình sản xuất, Cục Hải quan tỉnh, thành phố chỉ đạo thực hiện kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người nộp thuế đối với hồ sơ xuất khẩu, nhập khẩu, sổ sách chứng từ kế toán, chứng từ thanh toán, định mức thực tế sản xuất, các chứng từ và tài liệu có liên quan. Kết quả kiểm tra nếu xác định doanh nghiệp đã khai báo sai định mức thực tế hoặc hành vi gian lận khác thì cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế đối với số nguyên liệu, vật tư đã được tiêu thụ nội địa dưới dạng phế liệu, phế phẩm nêu trên.
- Như trên; | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 1654/TCHQ-TXNK năm 2019 xử lý thuế đối với phế liệu, phế phẩm hàng sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1654/TCHQ-TXNK năm 2019 xử lý thuế đối với phế liệu, phế phẩm hàng sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 1654/TCHQ-TXNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hưng |
Ngày ban hành | 2019-03-25 |
Ngày hiệu lực | 2019-03-25 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |