Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Điều 55. Kiểm tra trị giá hải quan
...
2. Kiểm tra trị giá khai báo
...
b) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có nghi vấn nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
b.1) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
b.1.1) Trị giá khai báo thấp hơn trị giá của hàng hóa giống hệt, tương tự trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu rủi ro về trị giá.
b.1.2) Trị giá khai báo thấp hơn trị giá của hàng hóa giống hệt, tương tự có kết quả kiểm tra sau thông quan về trị giá hải quan, kết quả kiểm tra thanh tra về trị giá hải quan được cập nhật trên Hệ thống thông tin dữ liệu trị giá hải quan.
b.1.3) Trị giá khai báo thấp hơn trị giá hải quan thấp nhất của hàng hóa giống hệt, tương tự có thuế suất thuế xuất khẩu lớn hơn 0% trong cơ sở dữ liệu trị giá (không so sánh với trị giá thuộc diện nghi vấn).
Hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự trong cơ sở dữ liệu trị giá dùng để so sánh là những hàng hóa xuất khẩu trong khoảng thời gian 60 ngày trước hoặc 60 ngày sau đăng ký tờ khai xuất khẩu của hàng hóa đang kiểm tra trị giá. Trường hợp không tìm được hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự trong thời hạn nêu trên thì sử dụng những hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự gần nhất so với ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu của hàng hóa đang kiểm tra trị giá.
b.2) Đối với hàng hóa nhập khẩu:
b.2.1) Trị giá khai báo thấp hơn trị giá của hàng hóa giống hệt, tương tự có thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá.
b.2.2) Trị giá khai báo thấp hơn trị giá hải quan thấp nhất của hàng hóa giống hệt, tương tự do cơ quan hải quan xác định hoặc thấp hơn trị giá khai báo thấp nhất của hàng hóa giống hệt, tương tự (không so sánh với trị giá thuộc diện nghi vấn) đã được cơ quan hải quan thông quan theo trị giá khai báo trong cơ sở dữ liệu trị giá.
Hàng hóa giống hệt, tương tự dùng để so sánh là những hàng hóa được xuất khẩu đến Việt Nam vào cùng ngày hoặc trong khoảng thời gian 60 ngày trước hoặc 60 ngày sau ngày xuất khẩu của hàng hóa đang kiểm tra trị giá. Trường hợp không tìm được hàng hóa giống hệt, tương tự trong thời hạn nêu trên thì được mở rộng khoảng thời gian 90 ngày trước hoặc 90 ngày sau ngày xuất khẩu của hàng hóa đang kiểm tra trị giá. Trường hợp vẫn không tìm thấy dữ liệu thì mở rộng khoảng thời gian tra cứu.
b.2.3) Trị giá khai báo thấp hơn hoặc bằng trị giá khai báo của linh kiện đồng bộ hàng hóa cùng loại nhập khẩu. hoặc thấp hơn hoặc bằng trị giá khai báo của nguyên liệu chính cấu thành nên sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu sau khi đã được quy đổi về cùng điều kiện mua bán với lô hàng đang kiểm tra trị giá.
Thời gian tra cứu dữ liệu trị giá thực hiện theo quy định tại điểm b.2.2 khoản này.
b.2.4) Trị giá khai báo thấp hơn trị giá do cơ quan hải quan thu thập từ các nguồn thông tin theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sau khi đã được quy đổi về cùng điều kiện mua bán với lô hàng đang kiểm tra trị giá.
b.2.5) Hàng hóa nhập khẩu có yếu tố giảm giá trong đó trị giá khai báo sau khi trừ đi khoản giảm giá thấp hơn trị giá của hàng hóa giống hệt, tương tự trong cơ sở dữ liệu trị giá.
b.2.6) Trường hợp không tìm được hàng hóa giống hệt, hàng hóa tương tự theo quy định tại Thông tư quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để so sánh, kiểm tra trị giá khai báo thì áp dụng như sau:
b.2.6.1) Hàng hóa nhập khẩu có nhiều tính năng, công dụng đi kèm có thể so sánh với hàng hóa cùng loại có một tính năng cơ bản đã có trong cơ sở dữ liệu giá.
b.2.6.2) Hàng hóa nhập khẩu có phẩm cấp chất lượng cao hơn có thể so sánh với hàng hóa cùng loại có phẩm cấp chất lượng thấp hơn đã có trong cơ sở dữ liệu giá.
b.2.6.3) Hàng hóa nhập khẩu cùng nhãn hiệu, có xuất xứ từ các nước, khối nước phát triển có thể so sánh với hàng hóa cùng loại từ các nước đang phát triển có trong cơ sở dữ liệu trị giá.
Thời gian tra cứu dữ liệu trị giá thực hiện theo quy định tại điểm b.2.2 khoản này.