BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2016/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ VIỆC CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỐI VỚI LOẠI HÌNH BÁO NÓI, BÁO HÌNH
Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
Thông tư này quy định chi tiết về việc cấp phép hoạt động đối với loại hình báo nói, báo hình theo quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 29 Luật Báo chí và chế độ báo cáo đối với các cơ quan, tổ chức được cấp phép hoạt động báo nói, báo hình.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan chủ quản báo chí theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Luật Báo chí (sau đây gọi là cơ quan chủ quản); các cơ quan, tổ chức được cấp phép hoạt động báo nói, báo hình; các đài phát thanh, đài truyền hình, đài phát thanh và truyền hình (sau đây gọi là tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Giấy phép hoạt động truyền hình: là Giấy phép hoạt động báo chí được cấp cho tổ chức hoạt động báo hình. Giấy phép này quy định kênh truyền hình đầu tiên của tổ chức được cấp phép.
1. Thẩm quyền cấp phép
2. Hiệu lực của giấy phép
Điều 18 Luật Báo chí.
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG BÁO NÓI, BÁO HÌNH
1. Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động phát thanh, giấy phép hoạt động truyền hình nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). Hồ sơ gồm có:
b) Tờ khai của cơ quan chủ quản đề nghị cấp giấy phép hoạt động phát thanh, giấy phép hoạt động truyền hình (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này);
d) Danh sách nhân sự dự kiến (Mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông tư này);
2. Trong thời hạn tối đa 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét cấp phép cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
4. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm nộp hồ sơ bổ sung, giải trình cho Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) theo nội dung yêu cầu trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày ghi trên văn bản thông báo quy định tại Khoản 3 Điều này.
6. Trường hợp đề nghị cấp phép hoạt động cả 02 loại hình báo nói, báo hình, cơ quan chủ quản phải làm hồ sơ riêng đối với từng loại hình báo chí cụ thể. Cơ quan báo in, báo điện tử khi có nhu cầu thực hiện loại hình báo nói, báo hình, căn cứ quy định của Luật Báo chí, cơ quan chủ quản gửi hồ sơ đề nghị cấp phép theo quy định của Thông tư này.
Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện việc cấp đổi giấy phép hoạt động phát thanh, giấy phép hoạt động truyền hình sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm có: văn bản của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động phát thanh, giấy phép hoạt động truyền hình; tờ khai của cơ quan, tổ chức (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này); văn bản chấp thuận của cơ quan chủ quản đối với tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ, ngành; bản sao giấy phép hoạt động phát thanh, giấy phép hoạt động truyền hình đã được cấp.
1. Cơ quan, tổ chức đề nghị thay đổi tôn chỉ, mục đích hoạt động báo chí, tôn chỉ, mục đích kênh phát thanh, kênh truyền hình quy định trong giấy phép hoạt động phát thanh, giấy phép hoạt động truyền hình nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). Hồ sơ gồm có:
b) Tờ khai của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép hoạt động phát thanh, giấy phép hoạt động truyền hình (Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư này);
d) Đề án của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình thực hiện những nội dung thay đổi được cơ quan chủ quản phê duyệt (Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Trong thời hạn xử lý cấp phép quy định tại Khoản 2 Điều này, đối với hồ sơ chưa đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) có văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức về việc bổ sung, giải trình, hoàn thiện hồ sơ.
5. Kết thúc thời hạn nộp hồ sơ bổ sung quy định tại Khoản 4 Điều này, cơ quan, tổ chức không nộp hồ sơ bổ sung, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) chấm dứt việc xử lý hồ sơ. Việc tiếp nhận hồ sơ sau khi hết hạn nộp bổ sung được xem xét như tiếp nhận hồ sơ mới.
1. Cơ quan, tổ chức đề nghị thay đổi thời lượng phát sóng, thời lượng chương trình tự sản xuất của kênh phát thanh, kênh truyền hình quy định trong giấy phép hoạt động phát thanh, giấy phép hoạt động truyền hình nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). Hồ sơ gồm có:
b) Báo cáo về nội dung đề nghị thay đổi (Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Trong thời hạn xử lý cấp phép quy định tại Khoản 2 Điều này, đối với hồ sơ chưa đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) có văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức về việc bổ sung, giải trình, hoàn thiện hồ sơ.
5. Kết thúc thời hạn nộp hồ sơ bổ sung quy định tại Khoản 4 Điều này, cơ quan, tổ chức không nộp hồ sơ bổ sung, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) chấm dứt việc xử lý hồ sơ. Việc tiếp nhận hồ sơ sau khi hết hạn nộp bổ sung được xem xét như tiếp nhận hồ sơ mới.
1. Cơ quan, tổ chức đề nghị thay đổi tên gọi cơ quan chủ quản báo chí; tên gọi cơ quan báo chí; tên gọi kênh phát thanh, kênh truyền hình; địa điểm phát sóng; địa điểm trụ sở gắn với trung tâm tổng khống chế; phương thức truyền dẫn, phát sóng quy định trong giấy phép hoạt động phát thanh, giấy phép hoạt động truyền hình nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). Hồ sơ gồm có:
b) Văn bản, giấy tờ hợp pháp có liên quan đối với trường hợp thay đổi tên gọi cơ quan chủ quản, tên gọi cơ quan báo chí; địa điểm phát sóng; địa điểm trụ sở gắn với trung tâm tổng khống chế; phương thức truyền dẫn, phát sóng.
3. Trong thời hạn xử lý cấp phép quy định tại Khoản 2 Điều này, đối với hồ sơ chưa đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) có văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức về việc bổ sung, giải trình, hoàn thiện hồ sơ.
5. Kết thúc thời hạn nộp hồ sơ bổ sung quy định tại Khoản 4 Điều này, cơ quan, tổ chức không nộp hồ sơ bổ sung, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) chấm dứt việc xử lý hồ sơ. Việc tiếp nhận hồ sơ sau khi hết hạn nộp bổ sung được xem xét như tiếp nhận hồ sơ mới.
1. Cơ quan, tổ chức đề nghị thay đổi biểu tượng kênh phát thanh, kênh truyền hình và những nội dung khác quy định trong giấy phép hoạt động phát thanh, giấy phép hoạt động truyền hình nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). Hồ sơ gồm có:
b) Trường hợp thay đổi biểu tượng kênh phát thanh, kênh truyền hình, phải có bản in màu biểu tượng kênh phát thanh, kênh truyền hình có xác nhận của cơ quan chủ quản. Đối với Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, bản in màu biểu tượng kênh phát thanh, kênh truyền hình phải do người đứng đầu cơ quan ký xác nhận.
3. Trong thời hạn xử lý hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều này, đối với hồ sơ chưa đáp ứng đủ điều kiện, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) có văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức về việc bổ sung, giải trình, hoàn thiện hồ sơ.
5. Kết thúc thời hạn nộp hồ sơ bổ sung quy định tại Khoản 4 Điều này, cơ quan, tổ chức không nộp hồ sơ bổ sung, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) chấm dứt việc xử lý hồ sơ. Việc tiếp nhận hồ sơ sau khi hết hạn nộp bổ sung được xem xét như tiếp nhận hồ sơ mới.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau:
2. Mẫu số 2. Đề án thành lập tổ chức hoạt động phát thanh/truyền hình.
4. Mẫu số 4. Sơ yếu lý lịch của người dự kiến là người đứng đầu tổ chức hoạt động phát thanh/truyền hình.
6. Mẫu số 6. Tờ khai đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép hoạt động phát thanh/truyền hình.
8. Mẫu số 8. Báo cáo về thay đổi thời lượng phát sóng, thời lượng chương trình tự sản xuất của kênh phát thanh, kênh truyền hình.
2. Chánh Văn phòng; Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông; Cơ quan chủ quản của các tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình; Tổng Giám đốc, Giám đốc các tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình được cấp phép; các đơn vị cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ; các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Tổ chức hoạt động PTTH được cấp phép;
- Các đơn vị cung cấp dịch vụ PTTH.
- Lưu: VT, Cục PTTH&TTĐT, ĐTL(300).
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
Ban hành kèm theo Thông tư số: 36/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày... tháng... năm....... |
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH/TRUYỀN HÌNH
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Địa chỉ: .........................................................................................................................
- Fax: ..............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
- Fax: ..............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5.1. Lĩnh vực hoạt động (nêu rõ phát thanh hoặc truyền hình):........................................
5.2. Tên kênh phát thanh/truyền hình (kênh chương trình đầu tiên gắn với sự ra đời của tổ chức hoạt động phát thanh/truyền hình): ..............................................................................................................................
5.3. Biểu tượng của kênh phát thanh/truyền hình: ............................................................
5.4. Tôn chỉ, mục đích của kênh phát thanh/truyền hình: .................................................
5.5. Ngôn ngữ thể hiện: ...................................................................................................
5.6. Đối tượng phục vụ: ...................................................................................................
5.8. Thời lượng phát sóng (Số giờ/ngày): ..........................................................................
- Phát lần 1 (phát mới): ....................................................................................................
5.10. Thời lượng chương trình phát lần 1 (phát mới) trong một ngày: ..............................
STT
Tên chuyên mục/loại chương trình
Nội dung
Thời lượng (phút)
Tỷ lệ % trong tổng thời lượng phát sóng
Trung bình/ngày
Trong 01 tháng
Trung bình/ngày
Trong 01 tháng
1
2
3
4
5
- Độ phân giải hình ảnh kênh chương trình truyền hình: (Đánh dấu þ vào ô phù hợp)
HDTV □
(Ghi rõ độ phân giải hình ảnh nếu chọn “khác”)....................................................................
Mono □
Khác □
5.13. Đặc điểm nội dung kênh chương trình:
6. Địa điểm sản xuất kênh chương trình: ........................................................................
.......................................................................................................................................
9. Phương thức cung cấp kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh/ truyền hình: (Đánh dấu þ vào ô trống phù hợp)
Trả tiền □
...........(Ghi rõ trong trường hợp điền “khác”)...........
- Kinh phí đầu tư ban đầu: ...............................................................................................
+ Năm 1: .........................................................................................................................
12. Lãnh đạo tổ chức hoạt động phát thanh/truyền hình (dự kiến):
12.2. Phó Tổng giám đốc/Phó Giám đốc/Phó tổng biên tập: .............................................
14. Cam kết:
Người đứng đầu cơ quan chủ quản đề nghị cấp phép |
Ban hành kèm theo Thông tư số: 36/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÀNH LẬP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH/TRUYỀN HÌNH
II. Nội dung đề án
- Tên gọi, Biểu tượng, Mục đích hoạt động báo chí của tổ chức hoạt động phát thanh/truyền hình.
- Tên gọi, biểu tượng, tôn chỉ, mục đích, ngôn ngữ thể hiện, đối tượng khán giả của kênh phát thanh/truyền hình;
3. Thông tin về năng lực sản xuất kênh phát thanh/truyền hình:
- Phương án về trụ sở và các điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật (Địa điểm sản xuất kênh chương trình; Địa điểm đặt phòng tổng khống chế cung cấp tín hiệu kênh chương trình hoàn chỉnh cho các đơn vị sử dụng kênh chương trình, trang thiết bị kỹ thuật,...);
- Quy trình tổ chức sản xuất và quản lý nội dung kênh phát thanh/truyền hình.
- Phương án, kế hoạch thuê hoặc sử dụng hạ tầng truyền dẫn, phát sóng.
4. Các nội dung khác (nếu có)
IV. Kết luận
Người đứng đầu cơ quan chủ quản đề nghị cấp phép |
Ban hành kèm theo Thông tư số: 36/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TỔNG HỢP NHÂN SỰ DỰ KIẾN CỦA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH/TRUYỀN HÌNH
TT
Họ và tên
Chức vụ1
Chức danh2
Giới tính (Nam/nữ)
Năm sinh
Dân tộc
Trình độ chuyên môn báo chí/khác3
Trình độ lý luận chính trị4
Trình độ ngoại ngữ
Đảng viên
Năm vào ngành báo chí
Điện thoại liên lạc
Cơ quan
Di động
1
2
...
TT
Họ và tên
Chức danh2
Giới tính (Nam/nữ)
Năm sinh
Dân tộc
Trình độ chuyên môn báo chí/khác3
Trình độ lý luận chính trị4
Trình độ ngoại ngữ
Đảng viên
Năm vào ngành báo chí
Điện thoại liên lạc
Cơ quan
Di động
1
2
...
Người đứng đầu cơ quan chủ quản |
1 Chức vụ: Tổng biên tập, Phó Tổng Biên tập, Trưởng phòng...
3 Trình độ chuyên môn báo chí/khác: Sau đại học (SĐH); Đại học (ĐH); Dưới đại học (DĐH) (lưu ý: ghi rõ chuyên ngành đào tạo); khác (K)
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được khai tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Ban hành kèm theo Thông tư số: 36/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Ảnh 3x4 đóng dấu
|
|
2. Họ và tên thường dùng: ...............................................................................................
4. Quê quán: ...................................................................................................................
6. Nơi ở hiện nay: ............................................................................................................
8. Quốc tịch: ...................................................................................................................
10. Trình độ Chuyên môn (Đại học, Sau đại học)
- Ngành học: ...................................................................................................................
11. Trình độ lý luận chính trị (cao cấp, cử nhân, trung cấp, sơ cấp):
13. Ngày và nơi vào ngành báo chí: .................................................................................
15. Bút danh (nếu có): .....................................................................................................
.......................................................................................................................................
I - QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
(ghi rõ thời kỳ học, tên trường, lớp văn hóa, chính trị, ngoại ngữ, chuyên môn, kỹ thuật...)
.......................................................................................................................................
II - TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Ghi rõ từng thời kỳ làm việc ở đâu)
.......................................................................................................................................
III - TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ
(Ghi rõ từng thời kỳ làm việc, chức danh, ở cơ quan báo chí nào)
.......................................................................................................................................
IV - KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(Hình thức cao nhất)
.......................................................................................................................................
V - LỜI CAM ĐOAN
Xác nhận của cơ quan chủ quản | Ngày... tháng... năm.... |
Ban hành kèm theo Thông tư số: 36/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BTTTT | Hà Nội, ngày tháng năm |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH/TRUYỀN HÌNH
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Thông tư số .../TT-BTTTT ngày... tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp Giấy phép hoạt động báo nói, báo hình;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử,
QUYẾT ĐỊNH:
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH/TRUYỀN HÌNH THEO CÁC NỘI DUNG SAU:
.......................................................................................................................................
- Điện thoại: ......................................................... Fax: ...................................................
2. Tên tổ chức hoạt động phát thanh/truyền hình:
- Trụ sở chính: .................................................................................................................
- Email: ................................................................ Website:.............................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5.1. Biểu tượng của kênh chương trình: ............................................................................
.......................................................................................................................................
5.3. Ngôn ngữ thể hiện:....................................................................................................
5.4. Đối tượng phục vụ:....................................................................................................
5.5. Thời gian phát sóng/ngày: .........................................................................................
5.7. Thời lượng chương trình tự sản xuất trung bình trong một ngày:
- Phát lại: ........................................................................................................................
5.9. Cấu tạo khung chương trình cơ bản:
STT | Tên chuyên mục/loại chương trình | Nội dung | Thời lượng (phút) | Tỷ lệ % trong tổng thời lượng phát sóng | ||
Trung bình/ngày | Trong 01 tháng | Trung bình/ngày | Trong 01 tháng | |||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
- Độ phân giải hình ảnh (Đối với kênh truyền hình):
5.11. Đặc điểm nội dung kênh chương trình:
5.12. Địa điểm sản xuất kênh chương trình: ......................................................................
5.13. Địa điểm đặt phòng tổng khống chế cung cấp tín hiệu kênh chương trình hoàn chỉnh cho các đơn vị sử dụng kênh chương trình: ..................................................................................................................
5.14. Phương thức cung cấp kênh chương trình trên dịch vụ phát thanh, truyền hình:
5.15. Loại hình dịch vụ cung cấp kênh chương trình:
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ tương tự;
Dịch vụ truyền hình cáp công nghệ IPTV;
Dịch vụ truyền hình di động;
Khác...
6.1. Tổng giám đốc/Giám đốc/Tổng biên tập: ...................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Giấy phép hoạt động phát thanh/truyền hình có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng được quy định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Ban hành kèm theo Thông tư số: 36/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày... tháng... năm....... |
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH/TRUYỀN HÌNH
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Tên cơ quan chủ quản: ..................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................................
2. Thông tin về tổ chức hoạt động phát thanh/truyền hình:
- Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
- Fax: ..............................................................................................................................
- Số giấy phép: ...............................................................................................................
4. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát thanh/truyền hình:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Các nội dung khác (nếu có)
(Tên tổ chức) cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung trong Tờ khai đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy hoạt động phát thanh/truyền hình và các tài liệu kèm theo; thực hiện đúng các quy định của pháp luật về báo chí, quy định của pháp luật có liên quan và các nội dung ghi trong giấy phép nếu được cấp phép./.
Người đứng đầu tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình |
Ban hành kèm theo Thông tư số: 36/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày... tháng... năm....... |
Đánh giá tình hình triển khai Giấy phép hoạt động phát thanh/truyền hình
Kính gửi: | I. Thông tin về cơ quan chủ quản: 2. Địa chỉ: ....................................................................................................................... 4. Fax: ............................................................................................................................ II. Thông tin về tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình: 2. Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................... 4. Fax: ............................................................................................................................ 6. Thông tin về giấy phép hoạt động phát thanh/truyền hình đã được cấp (số, ngày tháng cấp giấy phép). III. Nội dung báo cáo: 2. Việc thực hiện tôn chỉ, mục đích kênh phát thanh/truyền hình quy định trong giấy phép hoạt động phát thanh/truyền hình: 2.2. Thời gian phát sóng (từ...... giờ đến...... giờ): 2.4. Thời lượng chương trình tự sản xuất trung bình trong một ngày: Phát lại: .......................................................................................................................... 2.6. Cấu tạo khung chương trình cơ bản:
Ban hành kèm theo Thông tư số: 36/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|