BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 932/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
hệ thông tin ngày 29/06/2006;
Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/08/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
thành phố trực thuộc Trung ương;
hệ thông tin - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 932/QĐ-BYT ngày 22 tháng 03 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quyết định này hướng dẫn ứng dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh) về:
quản lý giám sát vệ sinh, chất lượng nguồn nước; quản lý phòng, chống tai nạn thương tích; quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp; quản lý xét nghiệm; quản lý kho thuốc, vắc xin, sinh phẩm, vật tư, hóa chất; quản lý chỉ đạo tuyến; quản lý văn bản và Điều hành; quản lý nhân sự; quản lý đề tài nghiên cứu khoa học.
- Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin.
hệ thông tin.
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh căn cứ vào Điều kiện cụ thể để áp dụng Hướng dẫn này cho phù hợp với thực tế của đơn vị.
a) Đầu tư xây dựng và triển khai hệ thống phần mềm, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh cần hướng tới quản lý tổng thể, thống nhất.
hệ thông tin cần mang tính mở, thuận tiện cho việc bảo hành, bảo trì và nâng cấp.
d) Hệ thống phần mềm quản lý hoạt động chuyên môn, quản lý nội bộ phải đảm bảo liên thông dữ liệu giữa các tuyến, có thể trao đổi dữ liệu với các hệ thống khác trong ngành Y tế, đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin của các cơ quan quản lý Nhà nước.
hệ thông tin tại đơn vị.
chủng
- Hệ thống quản lý được danh sách lịch tiêm của cơ sở và lịch hẹn tiêm của các đối tượng tiêm chủng theo thời gian.
- Quản lý thông tin lịch sử tiêm chủng của đối tượng gồm các mũi tiêm trong chương trình tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng dịch vụ, tiêm chủng theo chiến dịch, thông tin phản ứng sau tiêm của đối tượng trên từng mũi tiêm.
b) Hệ thống cho phép cập nhật thông tin, số liệu tiêm chủng tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, các Trung tâm Y tế huyện và các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
a) Hệ thống quản lý được thông tin, số liệu tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, báo cáo ca bệnh truyền nhiễm, báo cáo hoạt động phòng chống dịch và báo cáo ổ dịch của các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn; Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Bệnh viện trên địa bàn tỉnh.
c) Hệ thống có các chức năng nhập số liệu đảm bảo đủ thông tin để kết xuất báo cáo theo mẫu quy định tại Thông tư số 54/2015/TT-BYT ngày 28/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chế độ thông tin báo cáo và khai báo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm (sau đây gọi là Thông tư 54/2015/TT-BYT).
số hỗ trợ theo dõi, dự báo, cảnh báo dịch bệnh.
a) Hệ thống cho phép cập nhật thông tin, số liệu tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh và báo cáo hoạt động phòng, chống và kiểm soát bệnh không lây nhiễm của các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn; Trung tâm Y tế huyện; Bệnh viện trên địa bàn tỉnh.
dữ liệu trùng khớp của ca bệnh từ các tuyến.
số liệu đảm bảo đủ thông tin phục vụ tổng hợp, tính toán kết quả các chỉ số theo Quyết định số 2180/QĐ-BYT ngày 28/06/2011 của Bộ Y tế về việc ban hành bộ chỉ số theo dõi, đánh giá hoạt động phòng, chống các bệnh không lây nhiễm.
hỗ trợ theo dõi, dự báo, giám sát yếu tố nguy cơ, số mắc bệnh và tử vong, đánh giá khả năng đáp ứng của hệ thống y tế và hiệu quả của các biện pháp phòng, chống bệnh không lây nhiễm.
a) Hệ thống cho phép liên thông, trao đổi dữ liệu giữa các đơn vị kiểm dịch y tế biên giới và Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh.
hướng dẫn thông tin, báo cáo hoạt động kiểm dịch y tế (sau đây gọi là Thông tư 15/2014/TT-BYT).
quản lý báo cáo kiểm dịch y tế định kỳ và đột xuất.
ường học
b) Các chức năng nhập số liệu đảm bảo đủ thông tin để kết xuất các bảng kiểm đánh giá theo mẫu được quy định:
- Bảng đánh giá công tác y tế cơ sở giáo dục mầm non theo mẫu tại Thông tư liên tịch số 22/2013/TTLT-BGDĐT-BYT ngày 18/06/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Y tế quy định đánh giá công tác y tế tại các cơ sở giáo dục mầm non (sau đây gọi là Thông tư liên tịch 22/2013/TTLT-BGDĐT-BYT).
ước
b) Hệ thống cần quản lý được chỉ tiêu, kết quả kiểm tra chất lượng nước theo bộ chỉ tiêu được quy định tại:
- Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN 02: 2009/BYT ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/06/2009 của Bộ Y tế.
kiểm tra vệ sinh, chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt (sau đây gọi là Thông tư 50/2015/TT-BYT).
hỗ trợ giám sát vệ sinh, chất lượng nguồn nước trên bản đồ số.
a) Hệ thống cần quản lý đầy đủ thông tin trong phiếu tai nạn, thương tích được quy định tại Phụ lục 1 Quyết định số 25/QĐ-BYT ngày 22/08/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bổ sung biểu mẫu về tai nạn thương tích vào hệ thống biểu mẫu của ngành y tế (sau đây gọi là Quyết định 25/QĐ-BYT).
8. Quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp
b) Hệ thống quản lý được: Hồ sơ vệ sinh lao động; kết quả đo, kiểm tra môi trường lao động; hồ sơ quản lý sức khỏe và bệnh tật người lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III của Thông tư số 19/2011/TT-BYT ngày 06/06/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp (sau đây gọi là Thông tư 19/2011/TT-BYT).
y tế cơ sở trên địa bàn tỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII Thông tư 19/2011/TT-BYT.
a) Hệ thống cho phép tiếp nhận yêu cầu xét nghiệm, thông tin mẫu xét nghiệm từ các khoa, phòng trong trung tâm.
kết quả; người nhập liệu và các thông tin liên quan khác.
d) Khuyến khích xây dựng các chức năng kết nối với các máy xét nghiệm để kết xuất kết quả trực tiếp.
a) Quản lý thông tin thuốc, vắc xin, sinh phẩm, vật tư, hóa chất
- Hệ thống quản lý được thông tin về hạn sử dụng và có chức năng cảnh báo thuốc, vắc xin, sinh phẩm, vật tư, hóa chất sắp hết hạn sử dụng.
- Hệ thống có chức năng quản lý nhập thuốc, vắc xin, sinh phẩm, vật tư, hóa chất vào kho từ các đầu vào khác nhau (từ nhà cung cấp, trả lại từ khoa phòng).
- Hệ thống phải kết xuất và in được các phiếu nhập xuất thuốc, vắc xin, sinh phẩm, vật tư, hóa chất.
- Hệ thống có các màn hình nhập số liệu cấp phát thuốc, vắc xin, sinh phẩm, vật tư, hóa chất theo kế hoạch, chương trình hoạt động.
nguồn kinh phí khác nhau như: nguồn ngân sách, nguồn viện trợ, nguồn chương trình.
Hệ thống cho phép quản lý thông tin về chương trình, kế hoạch hoạt động chỉ đạo tuyến, báo cáo kết quả các hoạt động như đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn tuyến dưới; truyền thông, thông tin, giáo dục sức khỏe thuộc lĩnh vực y tế dự phòng; dinh dưỡng; an toàn vệ sinh thực phẩm và kiểm tra, đánh giá hoạt động y tế dự phòng trên địa bàn tỉnh.
Hệ thống cần đáp ứng các yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật nêu tại Công văn số 1036/BTTTT-THH ngày 10/04/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật đối với hệ thống quản lý văn bản và Điều hành.
a) Hệ thống cần quản lý được thông tin trong sơ yếu lý lịch cán bộ, nhân viên.
cấp của cán bộ, nhân viên.
d) Quản lý chấm công: Chấm công theo tháng, chấm công thêm giờ.
14. Quản lý đề tài nghiên cứu khoa học
b) Quản lý thông tin chi tiết các đề tài nghiên cứu khoa học.
dữ liệu kết xuất.
- Báo cáo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm tại Thông tư 54/2015/TT-BYT, ngoài ra hệ thống cần cung cấp các biểu mẫu báo cáo sử dụng trong Niên giám thống kê bệnh truyền nhiễm;
- Báo cáo giám sát vệ sinh, chất lượng nguồn nước quy định tại Thông tư 50/2015/TT-BYT;
- Báo cáo hoạt động tiêm chủng theo các mẫu quy định của Chương trình Tiêm chủng mở rộng;
hướng dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng;
- Bảng kiểm đánh giá công tác y tế trường học theo mẫu tại Thông tư liên tịch 18/2011/TTLT-BGDĐT-BYT;
- Báo cáo tình hình mắc và tử vong do tai nạn thương tích tại Biểu 13/BCT Phụ lục 4 Thông tư số 27/2014/TT-BYT ngày 14/08/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định hệ thống biểu mẫu thống kê y tế áp dụng đối với các cơ sở y tế tuyến tỉnh, huyện và xã;
c) Ngoài ra căn cứ thực tế tại mỗi Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh hệ thống cần hỗ trợ kết xuất những mẫu báo cáo khác.
Hệ thống phần mềm quản lý hoạt động chuyên môn và phần mềm nội bộ tối thiểu phải quản lý được danh Mục dùng chung:
- Danh Mục thuốc, vắc xin, sinh phẩm, vật tư, hóa chất;
- Danh Mục dân tộc;
- Danh Mục cơ sở lao động trong tỉnh;
b) Quản trị thông tin về cấu hình hệ thống: Thiết lập tham số cấu hình kết nối cơ sở dữ liệu; thiết lập tham số chế độ làm việc; sao lưu; chế độ nhật ký; đăng nhập/đăng xuất các chức năng cấu hình khác liên quan.
cấp đủ thông tin, phù hợp với hoạt động của Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh.
c) Cung cấp chức năng hỏi đáp và tiếp nhận thông tin phản hồi cho phép người sử dụng gửi câu hỏi, ý kiến trực tiếp.
đ) Khuyến khích xây dựng các chức năng nâng cao hỗ trợ hiển thị chuyên Mục thông tin, bài viết bằng tiếng Anh và các ngôn ngữ khác.
Hệ thống cần đáp ứng các yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật tại Công văn số 1654/BTTTT-ƯDCNTT ngày 27/5/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho hệ thống thư điện tử.
1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin
hệ thông tin tại Điều 3 Thông tư số 53/2014/TT-BYT ngày 29/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định Điều kiện hoạt động y tế trên môi trường mạng (sau đây gọi là Thông tư 53/2014/TT-BYT).
c) Hệ thống máy chủ và thiết bị đi kèm đảm bảo đủ công suất, hiệu năng, tốc độ xử lý, đáp ứng được yêu cầu triển khai và vận hành hệ thống công nghệ thông tin. Hệ thống máy chủ có tính sẵn sàng cao, cơ chế dự phòng linh hoạt để hoạt động liên tục.
hệ thống công nghệ thông tin và công tác chuyên môn.
Điều 4 Thông tư 53/2014/TT-BYT và Quyết định số 4159/QĐ-BYT ngày 13/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế về đảm bảo an toàn thông tin y tế điện tử tại các đơn vị trong ngành Y tế.
hệ thông tin
hệ thông tin quy định tại Điều 5 Thông tư 53/2014/TT-BYT, đảm bảo số lượng và trình độ đáp ứng yêu cầu các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị.
kế hoạch và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ nhân lực công nghệ thông tin để đảm bảo năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu công việc.
1. Trách nhiệm của Cục Công nghệ thông tin - Bộ Y tế
hệ thông tin có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này của các Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh.
hệ thông tin tại các Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh.
của Cục Y tế dự phòng và các đơn vị liên quan thuộc Bộ Y tế
hệ thông tin hướng dẫn, theo dõi, giám sát thực hiện Quyết định này.
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, bố trí nguồn lực để Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý, triển khai hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin.
hệ thông tin tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý về Bộ Y tế (Cục Công nghệ thông tin).
a) Triển khai thực hiện Hướng dẫn này tại đơn vị.
hệ thông tin tại đơn vị mình về Sở Y tế.
đơn vị, tổ chức khác liên quan
phát triển và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh./.
File gốc của Quyết định 932/QĐ-BYT năm 2016 về Hướng dẫn ứng dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 932/QĐ-BYT năm 2016 về Hướng dẫn ứng dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 932/QĐ-BYT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Quang Cường |
Ngày ban hành | 2016-03-22 |
Ngày hiệu lực | 2016-03-22 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |