BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1944/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 3874/QĐ-BGTVT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chế quản lý và cung cấp thông tin của Trang thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải trên Internet.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
QUẢN LÝ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CỦA TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN INTERNET
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1944/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Trang thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải tại địa chỉ www.mt.gov.vn (sau đây gọi tắt là Trang thông tin điện tử) là nơi cung cấp thông tin chính thức của Bộ Giao thông vận tải trên Internet, nhằm phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Bộ; là kênh tuyên truyền, phổ biên đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực giao thông vận tải; cung cấp, trao đổi thông tin giữa Bộ Giao thông vận tải với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành Giao thông vận tải; tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên Internet gửi Bộ Giao thông vận tải.
1. Quy chế này quy định việc quản lý và cung cấp thông tin của Trang thông tin điện tử.
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
1. Trang thông tin điện tử hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Trung tâm Công nghệ thông tin là đơn vị chủ trì xây dựng, quản lý, cập nhật thông tin và duy trì hoạt động thường xuyên của Trang thông tin điện tử.
Điều 4. Bảo đảm an toàn thông tin và dữ liệu
Điều 5. Bảo trì, bảo dưỡng, duy trì hoạt động, nâng cấp, chỉnh sửa Trang thông tin điện tử
2. Hàng năm, Trung tâm Công nghệ thông tin rà soát và đề xuất phương án nâng cấp, chỉnh sửa Trang thông tin điện tử cho phù hợp với nhu cầu thực tế, đồng thời xây dựng phương án trang bị đầy đủ trang thiết bị cần thiết phục vụ cho việc thu thập, xử lý và cập nhật thông tin cho Trang thông tin điện tử, bảo đảm khai thác hiệu quả hạ tầng công nghệ hiện có.
Hàng năm, Trung tâm Công nghệ thông tin chủ trì xây dựng, đề xuất kế hoạch, nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cụ thể đối với những người tham gia vào quá trình quản lý, vận hành và duy trì hoạt động của Trang thông tin điện tử phù hợp với lĩnh vực đảm nhiệm để bảo đảm phục vụ cho hoạt động của Trang thông tin điện tử.
1. Kinh phí hoạt động của Trang thông tin điện tử do ngân sách nhà nước cấp hàng năm cho Trung tâm Công nghệ thông tin. Kinh phí hoạt động của Trang thông tin điện tử bao gồm:
b) Chi phí duy trì, bảo dưỡng các thiết bị, máy chủ;
d) Chi phí hoạt động; chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ;
2. Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, lập dự toán kinh phí hàng năm để duy trì hoạt động và phát triển Trang thông tin điện tử.
CUNG CẤP VÀ CẬP NHẬT THÔNG TIN, DỮ LIỆU
1. Thông tin giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải và các đơn vị thuộc Bộ; tóm lược quá trình hình thành và phát triển của Bộ; thông tin liên hệ: địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức của đơn vị để liên hệ và tiếp nhận thông tin.
3. Thông tin chỉ đạo, điều hành, bao gồm: hệ thống văn bản phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành; ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức, cá nhân; thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
5. Thông tin về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; thông tin về các chương trình, dự án, đề án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
7. Thông tin về dự án (nhóm đặc biệt, nhóm A, nhóm B có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước), hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công, cụ thể:
b) Mỗi dự án cần có các thông tin bao gồm: tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng dự án.
a) Tiếp nhận phản ánh; kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính theo quy định của pháp luật trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
9. Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền của các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, bao gồm họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, số điện thoại/fax, địa chỉ thư điện tử chính thức.
11. Thông tin về chương trình, đề tài khoa học:
b) Kết quả các chương trình, đề tài sau khi đã được Hội đồng nghiệm thu khoa học thông qua, bao gồm: báo cáo tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai áp dụng của công trình, đề tài.
13. Thông tin tiếng Anh:
b) Thông tin liên hệ của cán bộ, công chức có thẩm quyền bao gồm họ tên, chức vụ đơn vị công tác, số điện thoại/fax, địa chỉ thư điện tử chính thức.
14. Thông tin khác trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải:
b) Thông tin, dữ liệu trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ thuộc các lĩnh vực: vận tải, an toàn giao thông, kết cấu hạ tầng giao thông, quản lý doanh nghiệp Giao thông vận tải, quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư.
a) Các thủ tục hành chính trong phạm vi lĩnh vực do Bộ Giao thông vận tải quản lý;
16. Thông cáo báo chí, trả lời phỏng vấn và phát ngôn chính thức của Lãnh đạo Bộ và trả lời công dân theo thẩm quyền về lĩnh vực giao thông vận tải.
1. Các bài viết, bài nghiên cứu chuyên sâu, thông tin về các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
3. Các thông tin khác theo sự chỉ đạo hoặc đồng ý của Lãnh đạo Bộ.
1. Lợi dụng cung cấp thông tin nhằm mục đích:
b) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác đã được pháp luật quy định;
d) Lợi dụng Trang thông tin điện tử để cung cấp, truyền đi hoặc đặt đường liên kết trực tiếp đến những thông tin vi phạm các quy định hiện hành.
Điều 31 và Điều 38 Bộ luật Dân sự.
Điều 11. Phương thức cung cấp và cập nhật thông tin, dữ liệu
a) Gửi qua thư điện tử, fax hoặc qua đường công văn về thường trực Ban Biên tập theo địa chỉ:
Email: [email protected]: Điện thoại: (04) 38224464; Fax: (04) 38221066
2. Thông tin dạng văn bản sử dụng phông chữ Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001.
Điều 12. Thời hạn cung cấp và cập nhật thông tin
a) Nếu hoạt động, sự kiện kết thúc vào buổi sáng thì hoạt động, sự kiện đó phải được cập nhật trên Trang thông tin điện tử trong ngày;
2. Đối với văn bản:
3. Đối với các câu hỏi, ý kiến phản ảnh do bạn đọc gửi đến:
b) Ban biên tập có trách nhiệm trả lời bạn đọc bằng hình thức gửi thư điện tử hoặc đăng tải trên Trang thông tin điện tử.
1. Ban Biên tập do Bộ trưởng quyết định thành lập. Ban Biên tập do Thứ trưởng là Trưởng Ban. Thành viên Ban Biên tập gồm đại diện lãnh đạo các cơ quan đơn vị có liên quan đến nhiệm vụ cung cấp thông tin đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Biên tập
2. Định hướng nội dung thông tin của Trang thông tin điện tử.
4. Nghiên cứu, đề xuất với Bộ trưởng về các biện pháp nâng cao chất lượng thông tin của Trang thông tin điện tử.
6. Tổ chức mạng lưới cộng tác viên để cung cấp thông tin về tình hình hoạt động của các đơn vị trong ngành Giao thông vận tải.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
1. Điều hành hoạt động của Ban Biên tập, Thường trực Ban biên tập và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về hoạt động của Ban Biên tập.
3. Chỉ đạo xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình công tác định kỳ và hàng năm của Ban Biên tập.
5. Chỉ đạo xây dựng và phát triển đội ngũ cộng tác viên của Trang thông tin điện tử.
1. Phó Trưởng ban Thường trực có trách nhiệm:
b) Thay mặt Trưởng Ban thực hiện các nhiệm vụ của Trưởng ban khi được ủy quyền.
Điều 17. Trách nhiệm của các Thành viên Ban Biên tập
2. Duyệt nội dung thông tin, tin bài để đăng trên Trang thông tin điện tử và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về nội dung thông tin, tin bài trong lĩnh vực thông tin được phân công phụ trách.
4. Đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng thông tin của Trang thông tin điện tử; tham gia xây dựng, chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình công tác định kỳ và hàng năm của Ban Biên tập.
6. Tham gia chỉ đạo tổ chức mạng lưới cộng tác viên để cung cấp thông tin liên quan đến các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
1. Thu thập, tiếp nhận, biên tập, cập nhật thông tin đăng tải trên Trang thông tin điện tử; chuyển thành viên Ban Biên tập phụ trách lĩnh vực để duyệt nội dung thông tin, tin bài hoặc xin ý kiến về việc cung cấp thông tin trong trường hợp cần thiết.
3. Theo dõi tình hình tiếp nhận, xử lý và đăng tải thông tin, tin bài trên Trang thông tin điện tử, định kỳ hàng tháng tổng hợp báo cáo Trưởng Ban.
5. Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu cho các cuộc họp của Ban Biên tập; tổng hợp, ghi biên bản các cuộc họp và thông báo kết quả cuộc họp đến các thành viên.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRONG VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN
Trung tâm Công nghệ thông tin là Thường trực Ban Biên tập, thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 18 của Quy chế này.
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về nội dung thông tin, tin bài cung cấp và cập nhật trên Trang thông tin điện tử.
a) Cung cấp thông tin về các sự kiện, hoạt động của Bộ, các vấn đề được dư luận xã hội quan tâm trong phạm vi quản lý của Bộ cần được phổ biến rộng rãi công khai thuộc chức năng nhiệm vụ của đơn vị;
c) Cung cấp và cập nhật thông tin đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải chủ trì soạn thảo cần xin ý kiến theo quy định của pháp luật.
Ngoài trách nhiệm chung quy định tại khoản 1 Điều này, theo quy định tại Điều 8, các đơn vị sau đây phải cung cấp và cập nhật thông tin theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
- Cung cấp các văn bản chỉ đạo, điều hành do Bộ ban hành;
b) Vụ Kế hoạch Đầu tư
- Cung cấp và cập nhật các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch, chương trình, đề án phát triển ngành Giao thông vận tải;
c) Vụ Tổ chức cán bộ
- Cung cấp và cập nhật thông tin về công tác tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ; sử dụng đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và công tác thi đua khen thưởng tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ;
- Cung cấp và cập nhật thông tin về cải cách hành chính của Bộ.
- Cung cấp và cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và các văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan khác ban hành liên quan tới chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải;
- Đầu mối tiếp nhận và trả lời các câu hỏi "Giải đáp pháp luật" của bạn đọc gửi đến Trang thông tin điện tử hoặc qua hòm thư [email protected];
- Thông tin về dịch vụ công trực tuyến.
- Cung cấp và cập nhật thông tin song ngữ đối với các điều ước, hiệp định quốc tế trong lĩnh vực giao thông vận tải;
e) Vụ Khoa học và Công nghệ
- Cung cấp, cập nhật thông tin và danh mục các chương trình, đề tài khoa học, công nghệ do đơn vị phụ trách;
- Cung cấp thông tin về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm; sở hữu trí tuệ trong ngành Giao thông vận tải.
Cung cấp thông tin về xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải;
Thông tin về dự án đang triển khai, dự án đã hoàn thành, bao gồm tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, kinh phí dự án.
k) Các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ
- Cung cấp, cập nhật thông tin cho Trang thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải theo chỉ đạo của lãnh đạo Bộ.
Cung cấp, cập nhật thông tin cho Trang thông tin điện tử Bộ Giao thông, vận tải theo chỉ đạo của lãnh đạo Bộ.
Định kỳ hàng quý và năm, Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm báo cáo Bộ tình hình hoạt động, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng của Trang thông tin điện tử.
Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc cần báo cáo lãnh đạo Bộ để xem xét, giải quyết kịp thời./.
File gốc của Quyết định 1944/QĐ-BGTVT năm 2013 về Quy chế quản lý và cung cấp thông tin của Trang thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải trên Internet đang được cập nhật.
Quyết định 1944/QĐ-BGTVT năm 2013 về Quy chế quản lý và cung cấp thông tin của Trang thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải trên Internet
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 1944/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Hồng Trường |
Ngày ban hành | 2013-07-08 |
Ngày hiệu lực | 2013-07-08 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |