CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2011/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2011 |
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Nghị định này quy định xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động viễn thông, bao gồm đầu tư, kinh doanh viễn thông; viễn thông công ích; quản lý viễn thông; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động viễn thông.
2. Đối với cá nhân bị khởi tố, truy tố hoặc có quyết định đưa vụ án vi phạm trong lĩnh vực viễn thông ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự, nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm hành chính thì bị xử phạt vi phạm hành chính; trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày ra quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, người đã ra quyết định phải gửi quyết định cho người có thẩm quyền xử phạt; trong trường hợp này, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 03 tháng, kể từ ngày người có thẩm quyền xử phạt nhận được quyết định đình chỉ và hồ sơ vụ vi phạm.
4. Trong thời hạn được quy định tại khoản 1 và 2 Điều này nếu tổ chức, cá nhân thực hiện vi phạm hành chính mới trong cùng lĩnh vực trước đây đã vi phạm hoặc cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được tính kể từ thời điểm thực hiện vi phạm hành chính mới hoặc từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.
1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính, tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
b) Phạt tiền.
a) Tước quyền sử dụng có thời hạn hoặc không thời hạn các loại giấy phép;
3. Ngoài các hình thức xử phạt chính, xử phạt bổ sung được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
b) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện có liên quan tới vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông.
d) Buộc thu hồi hoặc buộc hoàn trả kinh phí thu sai hoặc thu hồi tang vật, phương tiện đã bị tẩu tán;
e) Buộc thu hồi đầu số, kho số viễn thông.
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ VIỄN THÔNG, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT
Điều 5. Vi phạm các quy định về đại lý dịch vụ viễn thông và điểm giao dịch được ủy quyền
a) Thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối ngoài địa điểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông hoặc điểm giao dịch được ủy quyền để cung cấp dịch vụ;
c) Làm đại lý dịch vụ viễn thông hoặc điểm giao dịch được ủy quyền nhưng không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của đại lý dịch vụ viễn thông hoặc điểm giao dịch được ủy quyền.
a) Không ký hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông nhưng vẫn cung cấp dịch vụ cho người sử dụng hoặc bán lại dịch vụ viễn thông;
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dịch vụ cho người sử dụng dịch vụ viễn thông vi phạm quy định Điều 12 Luật Viễn thông.
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Sử dụng dịch vụ viễn thông vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong hoạt động viễn thông được quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 12 Luật Viễn thông.
a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
Điều 7. Vi phạm các quy định về sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông
a) Không báo cáo cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông khi có sự thay đổi về tổ chức, cá nhân sở hữu trên mức quy định đối với vốn điều lệ hoặc cổ phần của doanh nghiệp;
c) Không thực hiện đúng thời hạn cơ cấu lại vốn sở hữu đối với doanh nghiệp viễn thông thuộc danh mục do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Đồng thời sở hữu trên mức quy định đối với vốn điều lệ hoặc cổ phần trong hai hay nhiều doanh nghiệp viễn thông khác nhau cùng kinh doanh dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục dịch vụ viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện cam kết đầu tư.
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu thực hiện một trong các hành vi sau:
b) Không cung cấp kịp thời cho doanh nghiệp viễn thông khác thông tin kỹ thuật về phương tiện thiết yếu hoặc thông tin thương mại liên quan cần thiết để cung cấp dịch vụ.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không thông báo cho cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông trước khi tiến hành tập trung kinh tế có thị phần kết hợp từ 30% trở lên trên thị trường dịch vụ liên quan.
a) Doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu sử dụng thông tin của doanh nghiệp khác để cạnh tranh không lành mạnh;
MỤC 2. HÀNH VI VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không thể hiện kinh phí hoặc nội dung hỗ trợ dịch vụ viễn thông công ích của Nhà nước theo quy định.
a) Áp dụng vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích không đúng quy định;
c) Không thực hiện dự án đầu tư xây dựng về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chỉ định thầu.
3. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Sử dụng vốn được hỗ trợ để thực hiện chính sách dịch vụ viễn thông công ích sai mục đích.
Buộc thu hồi kinh phí đã chi sai đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi áp dụng chính sách viễn thông công ích không đúng đối tượng.
a) Tuyên truyền, quảng cáo tạo sự hiểu lầm dịch vụ viễn thông công ích được hỗ trợ bởi doanh nghiệp;
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
MỤC 3. HÀNH VI VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ THIẾT LẬP MẠNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không niêm yết hướng dẫn sử dụng dịch vụ và các số máy dịch vụ viễn thông khẩn cấp, dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Áp dụng hợp đồng mẫu khi chưa được chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông đối với dịch vụ viễn thông thuộc danh mục phải có hợp đồng mẫu;
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Cung cấp dịch vụ viễn thông không đúng quy định trong giấy phép;
d) Cung cấp các dịch vụ viễn thông cơ bản hoặc dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng khi chưa được sự đồng ý của thuê bao viễn thông; yêu cầu người sử dụng xác nhận bằng thiết bị đầu cuối thuê bao, thiết bị đầu cuối đồng ý hoặc không đồng ý sử dụng dịch vụ viễn thông cơ bản hoặc dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng.
6. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt thiết bị viễn thông để chuyển trái phép lưu lượng dịch vụ viễn thông từ Việt Nam đi nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam dưới bất kỳ hình thức nào.
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính quy định tại khoản 6 Điều này.
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 điều này;
Điều 13. Vi phạm quy định về không chấm dứt cung cấp dịch vụ
Điều 14. Vi phạm các quy định về ngừng kinh doanh dịch vụ
a) Ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông khi thông báo cho người sử dụng và các bên có liên quan hoặc công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng chưa đủ 30 ngày;
c) Ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn bộ dịch vụ viễn thông khi gửi hồ sơ thông báo cho cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông chưa đủ thời hạn 60 ngày;
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu, doanh nghiệp viễn thông thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích thực hiện một trong các hành vi sau:
b) Ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn bộ các dịch vụ viễn thông khi chưa được Bộ Thông tin và Truyền thông chấp thuận bằng văn bản.
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi áp dụng chế độ liên lạc nghiệp vụ không đúng đối tượng.
Điều 16. Vi phạm các quy định về dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không thiết lập phương thức trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định theo quy định;
d) Vẫn đưa thông tin về tên hoặc địa chỉ hoặc các thông tin liên quan khác vào Danh bạ điện thoại công cộng khi thuê bao đã từ chối đăng ký thông tin.
a) Không đảm bảo đủ dung lượng hoặc không đảm bảo đúng thời gian khi cung cấp cổng trung kế của tổng đài kết nối với hệ thống cung cấp dịch vụ 116;
c) Không định tuyến cuộc gọi 116 đến hệ thống cung cấp dịch vụ 116;
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp miễn phí cho người sử dụng dịch vụ điện thoại cố định Danh bạ điện thoại công cộng.
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đảm bảo khả năng truy nhập của người sử dụng dịch vụ viễn thông đến các số liên lạc khẩn cấp hoặc dịch vụ báo hỏng số thuê bao điện thoại cố định.
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không hướng dẫn người sử dụng dịch vụ viễn thông cách thức quay số sau khi tiến hành đổi số thuê bao viễn thông;
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi đổi số thuê bao viễn thông không đúng với hồ sơ đề nghị đổi số thuê bao viễn thông hoặc không đúng với văn bản chấp thuận của Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông.
a) Đổi số thuê bao viễn thông khi chưa có văn bản chấp thuận của Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;
Điều 19. Vi phạm các quy định về đăng ký, lưu giữ và sử dụng thông tin thuê bao
a) Cung cấp hoặc sử dụng thông tin không chính xác khi giao kết hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông;
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Bán SIM thuê bao hoặc thiết bị đầu cuối loại không dùng SIM đã được đăng ký thông tin thuê bao của người khác.
a) Tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao khi không được ủy quyền theo quy định;
c) Chủ điểm giao dịch không thực hiện đúng quy trình tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao;
đ) Không kiểm tra, cập nhật hoặc không chuyển chính xác cho doanh nghiệp các thông tin thuê bao đã đăng ký tại điểm giao dịch của mình;
g) Mua bán, trao đổi hoặc sử dụng thiết bị có chức năng kích hoạt SIM thuê bao, đăng ký thông tin thuê bao mà không cần phải bẻ SIM.
a) Thực hiện ủy quyền việc tiếp nhận đăng ký thông tin thuê bao không đúng quy định;
c) Không chấm dứt việc cung cấp dịch vụ đối với chủ thuê bao cung cấp thông tin không chính xác trong trường hợp doanh nghiệp tự phát hiện;
đ) Không chấm dứt việc cung cấp dịch vụ đối với chủ thuê bao theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
g) Không kết nối cơ sở dữ liệu thông tin thuê bao theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Cung cấp dịch vụ cho thuê bao đối với chủ thuê bao cung cấp không đầy đủ hoặc không chính xác thông tin thuê bao theo quy định với số lượng từ 300 thuê bao đến dưới 500 thuê bao.
a) Không xây dựng hệ thống kỹ thuật, cơ sở dữ liệu để thu thập, lưu giữ, quản lý thông tin thuê bao theo quy định;
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
b) Tịch thu số tiền có được do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Buộc thực hiện đúng các quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm e khoản 3, điểm e, g, h khoản 4, điểm b khoản 5 và khoản 6 của Điều này.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi lập hóa đơn thanh toán giá cước dịch vụ viễn thông thể hiện không đầy đủ hoặc không chính xác đối với một trong các nội dung sau:
b) Tổng số tiền phải thanh toán;
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Tính cước cuộc gọi từ thuê bao điện thoại cố định đến các số liên lạc khẩn cấp hoặc dịch vụ 116 hoặc dịch vụ báo hỏng số thuê bao điện thoại cố định;
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
MỤC 4. HÀNH VI VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không xuất trình một trong các loại giấy phép viễn thông sau khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu:
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông;
d) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng;
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Có hành vi gian dối hoặc cung cấp thông tin giả mạo để được cấp một trong các giấy phép nêu tại khoản 1 Điều này;
d) Quá thời hạn 2 năm kể từ khi Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 6 tháng 4 năm 2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông có hiệu lực, doanh nghiệp đã được cấp giấy phép viễn thông không làm thủ tục đề nghị cấp, đổi giấy phép theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy phép hoặc cho thuê, cho mượn, thuê, mượn giấy phép đối với một trong các trường hợp sau:
b) Cung cấp dịch vụ viễn thông;
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 22. Vi phạm các quy định về công bố, thay đổi nội dung trong giấy phép
a) Không công bố hoặc công bố không đầy đủ nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
c) Công bố nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông không đúng thời hạn hoặc không công bố đủ trên 3 số báo liên tiếp;
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Thay đổi tên doanh nghiệp, phạm vi thiết lập mạng viễn thông, phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông, loại hình dịch vụ đã được cấp phép hoặc các thông tin khác nhưng không làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;
d) Không thực hiện đúng quy định tại giấy phép viễn thông.
4. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng cam kết mà tổ chức cấp giấy phép viễn thông đã cam kết đối với cơ quan cấp phép.
1. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không chấp hành sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi khảo sát hoặc lắp đặt hoặc bảo dưỡng, sửa chữa tuyến cáp trong vùng biển Việt Nam;
d) Thực hiện các hoạt động ngoài việc khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa tuyến cáp viễn thông trong vùng biển Việt Nam;
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 24. Vi phạm các quy định về điều kiện cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng
a) Cung cấp dịch vụ cho tổ chức hoặc cá nhân không phải là thành viên của mạng viễn thông dùng riêng;
2. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng mạng viễn thông dùng riêng vào mục đích kinh doanh.
Tịch thu số tiền có được do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Các hành vi vi phạm về phí, lệ phí và phí quyền hoạt động viễn thông trong lĩnh vực viễn thông được áp dụng theo Nghị định của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí.
Điều 26. Vi phạm các quy định về kết nối mạng viễn thông công cộng
a) Doanh nghiệp viễn thông nắm giữ các phương tiện thiết yếu không công bố công khai bản thỏa thuận kết nối mẫu;
c) Doanh nghiệp viễn thông không đảm bảo chất lượng kết nối.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Doanh nghiệp viễn thông hạn chế, từ chối, tự ý dừng, gây khó khăn cho việc kết nối các mạng viễn thông với nhau hoặc hoạt động cung cấp dịch vụ của các doanh nghiệp viễn thông khác;
d) Không đảm bảo kết nối kịp thời hoặc công khai, minh bạch;
e) Doanh nghiệp viễn thông nắm giữ các phương tiện thiết yếu xây dựng giá cước kết nối viễn thông trên cơ sở phân biệt các loại hình dịch vụ;
h) Kết nối các mạng viễn thông không đúng quy định.
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Kết nối mạng viễn thông dùng riêng vào mạng viễn thông công cộng mà không đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định;
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi kết nối các mạng viễn thông dùng riêng trực tiếp với nhau mà không được Bộ Thông tin và Truyền thông cho phép bằng văn bản.
Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông không thông qua hợp đồng.
MỤC 6. HÀNH VI VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ TÀI NGUYÊN VIỄN THÔNG
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không hoàn trả kho số viễn thông, tài nguyên Internet đã được cấp khi không còn nhu cầu sử dụng hoặc khi ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông;
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy hoạch, quy định quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 30. Vi phạm các quy định về chuyển nhượng kho số viễn thông, tài nguyên Internet
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng kho số viễn thông đã được phân bổ thông qua đấu giá nhưng chưa được sự đồng ý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
a) Chuyển nhượng kho số viễn thông mà tổ chức, cá nhân được phân bổ không thông qua đấu giá;
c) Chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông hoặc tài nguyên Internet mặc dù tổ chức, cá nhân chuyển nhượng không có quyền sử dụng hợp pháp;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
MỤC 7. HÀNH VI VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, GIÁ CƯỚC VÀ KHUYẾN MẠI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Bán thiết bị thuộc Danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn mà không có chứng nhận hợp quy hoặc không công bố hợp quy hoặc không gắn dấu hợp quy.
a) Sản xuất, nhập khẩu thiết bị thuộc Danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn nhưng không chứng nhận hợp quy trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường;
c) Sản xuất, nhập khẩu thiết bị thuộc Danh mục thiết bị có khả năng gây mất an toàn nhưng không sử dụng dấu hợp quy trước khi đưa vào lưu thông trên thị trường;
đ) Cung cấp, sử dụng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, kết nối mạng viễn thông không thực hiện công bố hợp quy.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 32. Vi phạm các quy định về chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông
a) Công bố chất lượng mạng, dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục mạng và dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng không đúng thời hạn theo quy định;
c) Không công bố chất lượng dịch vụ viễn thông theo tiêu chuẩn tự nguyện áp dụng đối với các mạng, dịch vụ viễn thông không thuộc Danh mục mạng và dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng;
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không đưa lên trang tin điện tử hoặc không niêm yết các điểm giao dịch của doanh nghiệp Bản công bố chất lượng mạng, dịch vụ và Danh mục các chỉ tiêu chất lượng mạng, dịch vụ của mạng, dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục mạng, dịch vụ viễn thông bắt buộc quản lý chất lượng;
d) Không cung cấp, cung cấp không đầy đủ hoặc cung cấp không chính xác tài liệu, số liệu cho việc thanh tra, kiểm tra và đo kiểm tra chất lượng mạng, dịch vụ;
e) Cung cấp dịch vụ có chất lượng thấp hơn quy định hoặc thấp hơn chất lượng đã công bố.
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa giấy chứng nhận kiểm định thiết bị mạng, thiết bị đo lường tính giá cước, đài vô tuyến điện.
a) Sử dụng thiết bị mạng, thiết bị đo lường tính giá cước, đài vô tuyến điện đã được kiểm định nhưng giấy chứng nhận kiểm định đã hết hiệu lực;
c) Không thực hiện đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông đối với thiết bị mạng, thiết bị đo lường tính giá cước, đài vô tuyến điện;
Điều 34. Vi phạm các quy định về giá cước viễn thông
a) Không thông báo giá cước dịch vụ viễn thông cho Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;
c) Không đăng ký giá cước với Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Doanh nghiệp viễn thông thống lĩnh thị trường áp dụng giá cước dịch vụ viễn thông thấp hơn giá thành.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 35. Vi phạm các quy định về khuyến mại
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Không phải là doanh nghiệp viễn thông hoặc không được doanh nghiệp viễn thông thuê nhưng thực hiện khuyến mại hàng hóa viễn thông chuyên dùng.
a) Tặng SIM có chứa số thuê bao viễn thông hoặc tặng máy điện thoại đã được gắn sẵn số thuê bao viễn thông cho khách hàng không đăng ký dùng thử dịch vụ;
c) Cung ứng dịch vụ viễn thông mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền khi đã hết thời gian thử nghiệm hoặc dịch vụ đã được cung cấp ra thị trường lớn hơn 12 tháng;
đ) Cung ứng dịch vụ viễn thông mẫu để khách hàng dùng thử không phải trả tiền có tổng giá trị lớn hơn 100.000 đồng;
g) Giá trị vật chất dùng để khuyến mại cho một đơn vị dịch vụ, hàng hóa viễn thông chuyên dùng hoặc tổng giá trị của dịch vụ, hàng hóa chuyên dùng để khuyến mại vượt quá quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
i) Bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu mua SIM có chứa một số thuê bao viễn thông hoặc phiếu mua máy điện thoại có gắn sẵn một số thuê bao viễn thông hoặc phiếu mua thẻ nạp tiền;
l) Áp dụng chương trình khách hàng thường xuyên cho khách hàng không đúng đối tượng;
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi khuyến mại bằng việc giảm giá cước dịch vụ viễn thông, giảm giá bán hàng hóa viễn thông chuyên dùng đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng do Nhà nước quy định giá cụ thể; khuyến mại bằng việc giảm giá cước dịch vụ viễn thông, giảm giá bán hàng hóa viễn thông chuyên dùng xuống thấp hơn mức tối thiểu đối với dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng do Nhà nước quy định khung giá hoặc giá tối thiểu.
Điều 36. Vi phạm các quy định về quy hoạch công trình viễn thông thụ động
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không ưu tiên bố trí không gian, mặt đất, lòng đất, đáy biển cho công trình viễn thông công cộng.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Doanh nghiệp viễn thông không phối hợp hoặc đóng góp kinh phí để thực hiện hạ ngầm, chỉnh trang đường cáp viễn thông.
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng tòa nhà cao tầng có nhiều chủ sử dụng (chung cư, tòa nhà văn phòng, khách sạn), công trình xây dựng công cộng không bố trí mặt bằng để doanh nghiệp viễn thông lắp đặt cột ăng ten trên nóc tòa nhà, lắp đặt thiết bị thu, phát sóng trong tòa nhà, trong công trình xây dựng công cộng;
d) Hạn chế người sử dụng dịch vụ không được tự do lựa chọn doanh nghiệp viễn thông hoặc hạn chế cạnh tranh trong thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông trong các tòa nhà, công trình xây dựng công cộng, công trình giao thông, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu đô thị.
Điều 38. Vi phạm các quy định về sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật
a) Cản trở trái phép việc lắp đặt cáp viễn thông đi dọc đường, phố, hè phố, cầu cống và các đường giao thông;
c) Cản trở trái phép việc lắp đặt cáp viễn thông, thiết bị viễn thông trong công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, công trình đầu mối kỹ thuật ngầm, phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất, công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tuynen kỹ thuật.
a) Chủ đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật không thiết kế hoặc không xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho phép sử dụng chung để lắp đặt cáp và thiết bị viễn thông phù hợp với quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động đã được phê duyệt;
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng quy định sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
MỤC 9. HÀNH VI VI PHẠM CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐẢM BẢO AN TOÀN CƠ SỞ HẠ TẦNG VIỄN THÔNG VÀ AN NINH THÔNG TIN
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tiết lộ trái phép nội dung thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ viễn thông.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 40. Vi phạm các quy định về truyền đưa thông tin trên mạng viễn thông
a) Kích động mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong mỹ tục của dân tộc;
c) Quảng cáo, tuyên truyền hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục cấm.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Gửi, phát tán tin nhắn rác;
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi lợi dụng hoạt động viễn thông nhằm chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; phá hoại khối đoàn kết toàn dân; tuyên truyền chiến tranh xâm lược, gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
a) Buộc chấm dứt sử dụng dịch vụ hoặc cung cấp dịch vụ đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.
c) Buộc thu hồi đầu số, kho số viễn thông đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hỏng đường dây cáp quang, cáp đồng, ăng ten hoặc trang thiết bị của hệ thống truyền dẫn, chuyển mạch và các thiết bị viễn thông khác thuộc mạch vòng nội hạt.
a) Làm hư hỏng đường dây cáp quang, ăng ten hoặc trang thiết bị của hệ thống truyền dẫn, chuyển mạch và các thiết bị viễn thông khác thuộc mạng viễn thông cố định công cộng đường dài trong nước, quốc tế; mạng viễn thông di động công cộng, mạng viễn thông cố định vệ tinh công cộng, mạng viễn thông di động vệ tinh công cộng, mạng thông tin vô tuyến điện hàng hải công cộng;
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Trì hoãn hoặc không chấp hành quyết định huy động một phần hay toàn bộ cơ sở hạ tầng viễn thông, mạng viễn thông công cộng, mạng viễn thông dùng riêng để phục vụ nhiệm vụ an ninh, quốc phòng trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
d) Không thực hiện đúng quy định về đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông hoặc an ninh thông tin;
e) Phá hủy, làm hư hỏng hoặc hủy hoại công trình viễn thông hoặc sử dụng, lợi dụng mạng lưới, thiết bị, các công cụ phần cứng, phần mềm để gây nhiễu, gây rối loạn hoạt động cơ sở hạ tầng viễn thông;
h) Không xây dựng, ban hành quy trình, quy chế phối hợp với lực lượng Công an, quân sự, dân quân tự vệ để bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng và an ninh thông tin;
k) Không bố trí mặt bằng, điểm truy nhập mạng lưới, cổng kết nối và các điều kiện kỹ thuật cần thiết cho nhiệm vụ bảo đảm an ninh thông tin theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông;
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Giải quyết khiếu nại liên quan đến dịch vụ viễn thông không đảm bảo thời gian theo quy định.
a) Không giải quyết khiếu nại của khách hàng theo quy định của pháp luật;
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không xem xét giải quyết hoặc không báo cáo kết quả giải quyết khiếu nại theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi chậm báo cáo đến 15 ngày theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Báo cáo không trung thực theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
a) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ các tài liệu, giấy tờ, chứng từ có liên quan theo yêu cầu của người có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra;
c) Che dấu hồ sơ, tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Tự ý tháo gỡ niêm phong tang vật vi phạm đang bị niêm phong hoặc tạm giữ;
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
b) Phát ngôn, hành động lăng mạ, đe dọa, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người đang thi hành công vụ nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
Tước quyền sử dụng giấy phép từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Buộc thu hồi tang vật, phương tiện đã bị tẩu tán đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
1. Thanh tra viên chuyên ngành thông tin và truyền thông, người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về viễn thông đang thi hành công vụ có thẩm quyền:
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại các điểm a và c khoản 3 Điều 4 Nghị định này;
2. Chánh Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về viễn thông có thẩm quyền:
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
e) Thực hiện các quyền quy định tại điểm 1 khoản 19 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép thuộc thẩm quyền;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này;
4. Thanh tra viên chuyên ngành thông tin và truyền thông, người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về viễn thông, Chánh Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về viễn thông, Chánh Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông, phí, lệ phí và phí quyền hoạt động viễn thông.
Trong phạm vi thẩm quyền quản lý nhà nước được Chính phủ quy định, Thanh tra viên và Chánh Thanh tra các cơ quan thanh tra chuyên ngành khác có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của mình.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại các khoản 4, 5 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008 và Điều 30 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 trong phạm vi địa bàn do mình quản lý đối với các hành vi vi phạm hành chính về viễn thông được quy định tại Nghị định này.
Cơ quan Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, cơ quan thuế, cơ quan quản lý cạnh tranh, cơ quan quản lý thị trường có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9, 11 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008 và Điều 37 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 đối với những hành vi vi phạm hành chính về viễn thông có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực mình quản lý được quy định tại Nghị định này.
1. Trong trường hợp vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền xử phạt của nhiều người thì việc xử phạt do người thụ lý đầu tiên thực hiện.
3. Trong trường hợp xử phạt một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì thẩm quyền xử phạt được xác định theo nguyên tắc quy định tại điểm 3 khoản 17 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.
1. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008 và Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của 2 Pháp lệnh trên.
Nghị định số 37/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và khoản 27 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2011 và bãi bỏ Mục 2, Mục 4, Mục 5 và Mục 6 Chương II Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2004 quy định xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện, Nghị định số 50/2009/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2009 bổ sung Điều 12a Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về bưu chính, viễn thông và tần số vô tuyến điện.
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
DANH MỤC MỘT SỐ MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 83/2011/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)
2. Mẫu biên bản số 02: Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
4. Mẫu biên bản số 04: Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông.
6. Mẫu biên bản số 06: Biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông sang cơ quan điều tra.
8. Mẫu biên bản số 08: Biên bản kiểm kê tài sản.
10. Mẫu quyết định số 01: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông.
12. Mẫu quyết định số 03: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông bằng hình thức cảnh cáo (Theo thủ tục đơn giản).
14. Mẫu quyết định số 05: Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông.
Mẫu biên bản số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-TGTVPT | …….., ngày … tháng … năm ………. |
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông
Căn cứ Nghị định số …………. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông;
Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,
Chúng tôi gồm ……………………………….............................................................
2. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;
Ông (bà)/tổ chức: ...............................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Ngày cấp: ……………………… Nơi cấp: ...............................................................
1. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ................................ ;
2. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................
- Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ................................ ;
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
STT | Tên tang vật, phương tiện | ĐV tính | Số lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện | Ghi chú |
Ngoài những tang vật, phương tiện bị tạm giữ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm bất kỳ thứ gì khác. Biên bản này gồm ………. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang. Ý kiến bổ sung khác (nếu có): .................................................................................................
| |||||
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
| |||||
NGƯỜI VI PHẠM
| NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN | ||||
NGƯỜI CHỨNG KIẾN | ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
Mẫu biên bản số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-KPTĐV | …….., ngày … tháng … năm ………. |
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Chúng tôi gồm:....................................................................................................
2. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;
Với sự chứng kiến của:
- Địa chỉ: ............................................................................................................
Nơi cấp: ............................................................................................................ ;
- Địa chỉ: ............................................................................................................
Nơi cấp: ............................................................................................................ ;
..........................................................................................................................
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vận tải) là:
- Địa chỉ: ............................................................................................................
Nơi cấp: ............................................................................................................ ;
- Địa chỉ: ............................................................................................................
Nơi cấp: .............................................................................................................
Những phương tiện vận tải, đồ vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
STT | Tên tang vật, phương tiện | ĐV tính | Số lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng phương tiện, đồ vật | Ghi chú |
Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính kết thúc hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm .... Biên bản gồm ………. trang, được người vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang. Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ..............................................................................
| |||||
| NGƯỜI RA QUYẾT KHÁM
| ||||
CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI, ĐỒ VẬT
| NGƯỜI THAM GIA KHÁM | ||||
NGƯỜI CHỨNG KIẾN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
Mẫu biên bản số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-VPHC | …….., ngày … tháng … năm ………. |
Vi phạm hành chính về viễn thông
Chúng tôi gồm:
2. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;
Với sự chứng kiến của:
- Địa chỉ: ............................................................................................................
Nơi cấp: ............................................................................................................ ;
- Địa chỉ: ............................................................................................................
Nơi cấp: ............................................................................................................ ;
- Ông (bà)/tổ chức: ………………………………. Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...
- Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ……………………
Đã có hành vi vi phạm hành chính như sau:1 ..........................................................
Các hành vi trên đã vi phạm vào điểm … khoản ……. Điều ....... Nghị định số ……………….. quy định
- Ông (bà)/ tổ chức: ............................................................................................
- Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ……………….. Ngày cấp: …………………………….. Nơi cấp: ..........................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người làm chứng: .................................................................
Ý kiến của người có thẩm quyền: Yêu cầu ông (bà)/tổ chức: ………………………………. đình chỉ ngay các hành vi vi phạm.
..........................................................................................................................
STT
Tên tang vật, phương tiện
ĐV tính
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
Ghi chú
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm bất kỳ thứ gì khác.
Biên bản được lập thành …………… bản có nội dung và giá trị như nhau và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một bản, một bản gửi báo cáo người có thẩm quyền xử phạt và ....................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ..............................................................................
NGƯỜI VI PHẠM | NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG
| ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (nếu có) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
|
1 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
3 Nếu không ký, ghi rõ lý do người bị thiệt hại/đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản.
Mẫu biên bản số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-………. | …….., ngày … tháng … năm ………. |
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ……….. ngày … tháng … năm ……….. của
Chúng tôi gồm:
2. Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ................................................ ;
Ông (bà)/tổ chức:1 ..............................................................................................
Địa chỉ: ..............................................................................................................
Ngày cấp: …………………… Nơi cấp: ..................................................................
1. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ............................... ;
2. Ông (bà)……………………… Nghề nghiệp: ........................................................
- Giấy Chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ............................... ;
Tiến hành lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
STT | Tên tang vật, phương tiện | ĐV tính | Số lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện | Ghi chú |
Ngoài những tang vật, phương tiện bị tịch thu nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm bất kỳ thứ gì khác. Biên bản gồm …………. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản xác nhận vào từng trang. Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ..............................................................................
| |||||
NGƯỜI VI PHẠM
| NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN | ||||
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN XỬ PHẠT | NGƯỜI LÀM CHỨNG |
1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
Mẫu biên bản số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-VT | …….., ngày … tháng … năm ………. |
Bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông sang cơ quan chức năng
Căn cứ biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ….. ngày ….. tháng ….. năm ….. của
Tại: ....................................................................................................................
Đại diện bên giao:
Đơn vị: ...............................................................................................................
Đơn vị: ...............................................................................................................
1. Ông (bà): ……………………………… Chức vụ:...................................................
2. Ông (bà): ……………………………… Chức vụ: ..................................................
Tiến hành bàn giao tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
STT | Tên tang vật, phương tiện | ĐV tính | Số lượng | Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện | Ghi chú |
Các ý kiến của bên nhận (nếu có): ....................................................................... Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản: Biên bản gồm …………… trang, được đại diện bên nhận và đại diện bên giao ký xác nhận vào từng trang.
| |||||
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN | ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
Mẫu biên bản số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-VT | …….., ngày … tháng … năm ………. |
Bản giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông sang cơ quan điều tra
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………….......................................
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): …………………… Chức vụ: ………………….. Đơn vị: ..........................
Đại diện bên nhận:
2. Ông (bà): …………………… Chức vụ: ………………….. Đơn vị: ..........................
STT
Tên tài liệu, tang vật, phương tiện
ĐV tính
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, tang vật phương tiện
Ghi chú
Các ý kiến của bên nhận: ....................................................................................
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản. Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN | ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
Mẫu biên bản số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-ĐTT | …….., ngày … tháng … năm ………. |
Niêm phong/mở niêm phong tài liệu
Tại: ....................................................................................................................
Đại diện Đoàn thanh tra:
2. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................
1. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................
- Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ........................................
2. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................
- Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ........................................
Với sự chứng kiến của:
- Địa chỉ: ............................................................................................................
Nơi cấp: .............................................................................................................
(Trường hợp mở niêm phong phải ghi cụ thể tình trạng của niêm phong trước khi mở)
Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI NIÊM PHONG
HOẶC MỞ NIÊM PHONG
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu biên bản số 08
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-ĐTT | …….., ngày … tháng … năm ………. |
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………… ..................................... ;
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..............................
Đại diện tổ chức, cá nhân có tài sản bị kiểm kê:
- Địa chỉ: ............................................................................................................
Nơi cấp: .............................................................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
Nơi cấp: .............................................................................................................
Ông (bà): …………………………… Chức vụ: …………………..................................
- Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: ........................................
Tiến hành kiểm kê tài sản gồm: ............................................................................
Việc kiểm kê kết thúc vào hồi … giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm …………….
Biên bản được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu biên bản số 09
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-THTVPT | …….., ngày … tháng … năm ………. |
Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …/QĐ-XPVP ngày ….. tháng …… năm ……
Hội đồng tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
Đại diện đơn vị: ...................................................................................................
Đại diện đơn vị: ...................................................................................................
Đại diện đơn vị: ...................................................................................................
Đại diện đơn vị: ...................................................................................................
Đại diện đơn vị: ...................................................................................................
STT
Tên tang vật, phương tiện
ĐV tính
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, phương tiện
Ghi chú
Hình thức tiêu hủy: .............................................................................................
Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi …….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ……………
Những người ký tên dưới đây đã được nghe đọc lại và nhất trí với toàn bộ nội dung biên bản.
NGƯỜI LÀM CHỨNG | CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG2 |
1 Ghi rõ họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp người làm chứng. Nếu có đại diện của chính quyền phải ghi rõ họ tên chức vụ.
Mẫu quyết định số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-TGTVPT | …….., ngày … tháng … năm ………. |
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Tôi: ………………………………. Chức vụ: .............................................................
QUYẾT ĐỊNH:
- Ông (bà)/tổ chức:2 ............................................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
Lý do:
Quyết định tại điểm ….. khoản ….. Điều …… Nghị định số ………………………. của Chính phủ ....................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................... để chấp hành;
Quyết định này gồm ……….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Ghi cụ thể Điều của Nghị định nào quy định thẩm quyền của người ra quyết định.
3 Nếu có nhiều hành vi vi phạm thì ghi cụ thể từng hành vi.
Mẫu quyết định số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-XPHC | …….., ngày … tháng … năm ………. |
Xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông bằng hình thức phạt tiền
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ………………… ngày ................................
Tôi: ……………………………… Chức vụ: ..............................................................
QUYẾT ĐỊNH:
- Ông (bà)/tổ chức:1 ............................................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
Bằng hình thức phạt tiền với mức phạt là ..................................................... đồng.
Lý do:
Hành vi của ông (bà)/tổ chức: ………………….. đã vi phạm quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều ………. Nghị định số ………………….. của Chính phủ ...........................................................................
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức: …………………… cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành và phải chịu mọi phí tổn cho việc tổ chức cưỡng chế.
..........................................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Ông (bà)/tổ chức: ....................................................................... để chấp hành;
3. ......................................................................................................................
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
Mẫu quyết định số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-XPHC | …….., ngày … tháng … năm ………. |
Xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông bằng hình thức phạt cảnh cáo
(Theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………… thực hiện tại điểm: ;
Đơn vị công tác: .................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
- Ông (bà)/tổ chức:1 ............................................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
Lý do:
Quy định tại điểm ……….. khoản ………….. Điều .………. Nghị định số ………………….. của Chính phủ
Quyết định này được gửi cho:
2. ......................................................................................................................
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
Mẫu quyết định số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-XPHC | …….., ngày … tháng … năm ………. |
Xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ………………… ngày ............................... ;
Tôi: ……………………………… Chức vụ: ..............................................................
QUYẾT ĐỊNH:
- Ông (bà)/tổ chức:1 ............................................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
Với các hình thức sau:
Cảnh cáo/phạt tiền với mức phạt là ………….. đồng (viết bằng chữ: ………………).
a) Tước quyền sử dụng giấy phép: .......................................................................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả: (nếu có)
Đã có hành vi vi phạm hành chính:2 .......................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức: …………………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ….. tháng …… năm ………………………….
Số tiền phạt phải nộp tại điểm thu tiền phạt là: ……… tại Kho bạc Nhà nước ..........
Ông (bà)/tổ chức: ……………………………….. có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật. Việc khiếu nại, khởi kiện của ông (bà)/tổ chức không làm đình chỉ việc thi hành quyết định xử phạt.
Quyết định này được giao cho:
2. Kho bạc.................................................................................. để thu tiền phạt;
Quyết định này gồm ……….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
1 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
Mẫu quyết định số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-TLTVPT | …….., ngày … tháng … năm ………. |
Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ ..............................................................................................................
Đơn vị công tác: .................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
- Ông (bà)/tổ chức:2 ............................................................................................
- Địa chỉ: ............................................................................................................
Lý do:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Ông (bà)/tổ chức: .......................................................................... để thực hiện;
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
1 Ghi cụ thể Điều của Nghị định nào quy định thẩm quyền của người ra quyết định.
Mẫu quyết định số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-TTTVPT | …….., ngày … tháng … năm ………. |
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về viễn thông
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 70/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định việc quản lý tang vật, phương tiện bị tạm giữ theo thủ tục hành chính;
Tôi: ……………………………… Chức vụ: ..............................................................
QUYẾT ĐỊNH:
STT
Tên tang vật, phương tiện
ĐV tính
Số lượng
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện
Ghi chú
Vì không xác định được chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp hoặc những người này không đến nhận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này gồm …………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
File gốc của Nghị định 83/2011/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông đang được cập nhật.
Nghị định 83/2011/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực viễn thông
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 83/2011/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2011-09-20 |
Ngày hiệu lực | 2011-12-01 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Hết hiệu lực |