BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: Hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho các dự án dùng chung theo Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2008 |
Kính gửi:
Tiếp theo công văn nêu trên, đồng thời thực hiện nhiệm vụ nêu tại điểm 2đ, khoản II, Điều 1 tại Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg, Bộ Thông tin và Truyền thông tiếp tục hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật (3 tài liệu hướng dẫn kèm theo), phục vụ công tác lập, thẩm định và phê duyệt các dự án đầu tư dưới đây:
- Cổng thông tin điện tử,
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có gì vướng mắc đề nghị quý cơ quan phản ảnh về Bộ Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn bổ sung.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH
CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ CHỨC NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT
(kèm theo công văn số 1654/BTTTT-ƯDCNTT ngày 27/5/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi áp dụng
2.1. Mục tiêu
- Xây dựng hệ thống các kho VB điện tử, khắc phục một cách cơ bản tình trạng cát cứ thông tin, cung cấp thông tin về VB phục vụ yêu cầu của lãnh đạo, cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn một cách thuận tiện, chính xác, đầy đủ và kịp thời;
- Quản lý toàn bộ các văn bản của cơ quan bao gồm các văn bản đến, văn bản đi, văn bản nội bộ, văn bản dự thảo, ... thực hiện gửi và nhận VB với các cơ quan, tổ chức, cá nhân bên trong và bên ngoài thông qua môi trường mạng.
- Tạo lập và quản lý các hồ sơ xử lý văn bản, thiết lập luồng xử lý để có thể theo dõi vết xử lý văn bản, lưu lại toàn bộ quá trình xử lý cũng như hồi báo của văn bản trên hệ thống mạng
- Chuẩn hóa, tạo lập và lưu trữ các thông tin danh mục nhằm quản lý các đối tượng tham gia vào hệ thống, trợ giúp việc nhập văn bản và hỗ trợ việc phân xử lý các loại văn bản theo thẩm quyền giải quyết.
- Tích hợp với các thành phần khác có liên quan của hệ thống thông tin tại cơ quan nhà nước nhằm trao đổi thông tin.
2.2. Yêu cầu chức năng
Các từ viết tắt
| |||
STT | Tên chức năng | Mô tả chi tiết | |
1 |
| ||
2 |
| ||
2.1 |
| ||
2.2 |
|
| |
2.3 |
|
| |
2.4 |
- VB trong hạn đã xử lý. - VB trong hạn chưa xử lý - VB quá hạn đang xử lý. - VB đến hạn chưa xử lý (hạn xử lý VB bằng ngày hiện tại) Cho phép ghi vết xử lý VB |
| |
2.5 |
Tra cứu VB theo thời gian, theo biểu thức logic, theo tình trạng xử lý |
| |
3 |
| ||
3.1 |
- Tạo lập dự thảo VB đi - Thẩm tra VB đi - Cho phép ghi vết xử lý VB
| ||
3.2 |
- Tự động cập nhật các thông tin VB đi - Nhập nội dung toàn văn VB đi (gắn tệp điện tử, hoặc quét VB)
| ||
4 |
| ||
4.1 |
| ||
4.2 |
- Công việc trong hạn đang xử lý - Công việc quá hạn đã phân xử lý Cho phép lưu lại toàn bộ các thông tin trao đổi giữa các thành viên liên quan đến công việc trong quá trình xử lý. |
| |
4.3 |
| ||
4.4 |
| ||
5 |
- Tạo lập VB nội bộ. - Chuyển Văn thư cấp số/ hoặc trực tiếp chuyển sang các đơn vị cần thống báo, cần xin ý kiến - Và các chức năng khác |
| |
6 |
| ||
6.1 |
- Lập thư mục lưu hồ sơ công việc - Phân quyền thư mục HSCV |
| |
6.2 |
- Tạo lập HSCV: HS xử lý văn bản, HS giải quyết công việc, HS soạn thảo VB, HS văn bản liên quan, HS theo dõi hồi báo, … - Phân quyền HSCV - Cập nhật kết quả xử lý HSCV
| ||
7 |
| ||
7.1 |
| ||
7.2 |
- Theo thời gian
| ||
8 |
| ||
9 |
|
3. Yêu cầu tính năng kỹ thuật
3.1. Nguyên tắc xây dựng
- Đảm bảo khả năng kế thừa, tích hợp và liên thông giữa các sản phẩm phần mềm quản lý văn bản và điều hành điện tử
- Phù hợp với văn bản pháp quy về quản lý văn thư, lưu trữ, định hướng quy trình quản lý chất lượng ISO 9001:2000 theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010.
3.2. Yêu cầu tính năng kỹ thuật
a. Danh sách các tính năng kỹ thuật cần có
STT | Nội dung yêu cầu |
Yêu cầu chung | |
1 | Phải tuân thủ các yêu cầu quy định pháp luật hiện hành về văn thư, lưu trữ; phù hợp các yêu cầu về quy trình nghiệp vụ trên thực tế (định hướng áp dụng quy trình cải cách hành chính theo ISO 9001:2000) |
2 | Cho phép tự định nghĩa các chu trình lưu chuyển văn bản đi, đến và nội bộ |
3 | Phải có kiến trúc, thiết kế mở để dễ dàng nâng cấp đáp ứng sự mở rộng về quy mô của tổ chức, công việc, dẫn tới mở rộng mức độ nghiệp vụ, số lượng người tham gia hệ thống, dung lượng lưu trữ dữ liệu |
4 | Có quy chế quản lý, sử dụng, khai thác, vận hành hệ thống đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc bảo mật và an toàn dữ liệu, chống được sự thâm nhập trái phép vào hệ thống |
5 | Hệ thống được thiết kế, xây dựng và triển khai phải tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật về kết nối hệ thống, tích hợp dữ liệu, đặc tả dữ liệu và truy xuất thông tin quy định tại quyết định số 19/2008/QĐ-BTTTT, 20/2008/QĐ-BTTTT |
Yêu cầu kỹ thuật | |
6 | Đáp ứng khả năng cài đặt trong những hệ thống mạng có phân vùng bảo mật nhiều lớp, có khả năng tích hợp và xác thực thông qua các hệ thống danh bạ điện tử như AD, LDAP |
7 | Có khả năng kết nối và gửi nhận dữ liệu qua mạng diện rộng, tối thiểu đáp ứng với các hạ tầng đường truyền khác nhau như Dial-up |
8 | Mô hình hệ thống phải cho phép khả năng cài đặt theo mô hình máy chủ ứng dụng và máy chủ cơ sở dữ liệu |
9 | Mô hình hệ thống phải cho phép khả năng triển khai mở rộng thêm các điểm kết nối vào hệ thống để gửi nhận văn bản dễ dàng và nhanh chóng mà không làm ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống |
10 | Mô hình hệ thống phải có khả năng cài đặt theo mô hình máy chủ chính và máy chủ sao lưu (mô hình hệ thống cluster) để đảm bảo cơ chế cân bằng tải, sao lưu dữ liệu tức thời giữa các máy chủ chính và máy chủ sao lưu |
11 | Có công cụ để sao lưu dữ liệu định kỳ và đột xuất |
12 | Có cơ chế phục hồi dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố |
13 | Cung cấp các báo cáo vận hành hệ thống |
Yêu cầu về lưu trữ dữ liệu | |
14 | CSDL phải có khả năng lưu trữ dữ liệu với dung lượng lớn, tính ổn định cao |
15 | Có khả năng lưu trữ được nhiều dạng dữ liệu khác nhau như dữ liệu có cấu trúc, dữ liệu phi cấu trúc được lưu trữ dưới dạng tệp gắn kèm (dữ liệu tệp văn bản, dữ liệu phim, ảnh, âm thanh) |
16 | Đáp ứng khả năng tìm kiếm toàn văn (full text search) trong toàn bộ các CSDL. Khuyến nghị cả trong các tệp đính kèm toàn bộ nội dung văn bản |
Yêu cầu về an toàn, bảo mật | |
17 | Đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật thông tin theo nhiều mức: mức mạng, mức xác thực người sử dụng và mức CSDL |
Yêu cầu về giao diện | |
18 | Giao diện được thiết kế thân thiện với người dùng. Bố cục giao diện hợp lý giúp cho các thao tác nhập và tra cứu dữ liệu nhanh và thuận tiện |
19 | Các chức năng sử dụng phải được thiết kế phong phú, đầy đủ, và được bố trí hợp lý trên giao diện đáp ứng phục vụ tất cả các nhu cầu quản lý và xử lý văn bản của cơ quan |
20 | Với mỗi người dùng sẽ hiển thị các chức năng tương ứng với phần việc chuyên trách của mình, giúp người dùng sử dụng dễ dàng và hiệu quả. Ngoài ra còn có các chức năng nhắc việc cần làm tương ứng với nhiệm vụ của mỗi đối tượng khi đăng nhập vào hệ thống |
Yêu cầu về trao đổi và tích hợp | |
21 | Đảm bảo nguyên tắc cung cấp dữ liệu đầu ra cho các hệ thống thông tin khác và chấp nhận đầu vào từ các hệ thống thông tin khác theo chuẩn XML để phục vụ quá trình trao đổi thông tin |
b. Danh sách các tính năng kỹ thuật nên có
STT | Nội dung yêu cầu |
Yêu cầu kỹ thuật | |
1 | Đáp ứng khả năng cài đặt và vận hành tốt trên nhiều môi trường hệ điều hành nền cơ bản như hệ điều hành MS Windows Server, Linux,… |
2 | Đáp ứng mô hình Web-based, cài đặt hệ thống phần mềm và các CSDL trên máy chủ. Người dùng truy cập và khai thác phần mềm thông qua các trình duyệt web |
3 | Tương thích với các trình duyệt Web thông dụng |
4 | Đáp ứng yêu cầu mã hóa dữ liệu trên đường truyền khi trao đổi dữ liệu giữa các điểm trong hệ thống và giữa hệ thống với các hệ thống thông tin khác trên mạng diện rộng, chuẩn mã hóa trên đường truyền căn cứ theo quyết định số 19/2008/QĐ-BTTTT, 20/2008/QĐ-BTTTT |
5 | Đáp ứng cơ chế theo dõi, giám sát thông tin truy nhập của người sử dụng theo phiên làm việc để phục vụ công tác chuẩn đoán và sửa chữa lỗi khi hệ thống gặp sự cố bất thường |
Yêu cầu về lưu trữ dữ liệu | |
6 | Đáp ứng cơ chế lưu trữ, khai thác CSDL theo thời gian để giảm tải dung lượng, tuy nhiên vẫn đảm bảo cơ chế tìm kiếm, tra cứu dữ liệu thông suốt trên toàn bộ các CSDL |
Yêu cầu về an toàn, bảo mật | |
7 | Hệ thống phải đáp ứng khả năng bảo mật tại mức chứng thực của các máy chủ trong hệ thống |
8 | Toàn bộ các dữ liệu cần quản lý phải được lưu trong CSDL hoặc thư mục, được mã hóa và phân quyền truy cập chặt chẽ |
Yêu cầu về giao diện | |
9 | Có cung cấp tối đa các loại dữ liệu danh mục, hỗ trợ cho các thao tác nhập liệu và tìm kiếm dữ liệu nhanh và chính xác. Tự động hóa tối đa các quá trình thao tác với dữ liệu |
Yêu cầu về trao đổi và tích hợp | |
10 | Cung cấp các dữ liệu đầu ra theo chuẩn XML để phục vụ công tác lập báo cáo theo quy định hiện hành, theo quy định nội bộ của cơ quan, đồng thời cung cấp dữ liệu theo các khuôn dạng thống nhất phục vụ quy trình trao đổi thông tin với các hệ thống khác. Cấu trúc dữ liệu của tệp XML được xác định tùy thuộc vào nhu cầu trao đổi thông tin của các hệ thống. Thủ tục trao đổi thông tin giữa hệ thống quản lý văn bản và điều hành với các hệ thống thông tin khác cần có sự thỏa thuận và thống nhất trước khi tiến hành kết nối các hệ thống. Ví dụ: khuôn dạng để trao đổi với các hệ thống khác có cấu trúc như sau: 1. Thông tin gốc, các thông tin dạng tệp và thông tin quản lý được đóng thành gói, có thể ở dạng zip hoặc gzip (theo quy định tại Quyết định 19/2008/QĐ-BTTTT, 20/2008/QĐ-BTTTT) 2. Sử dụng các giao thức trao đổi bên ngoài như S/MINE (theo quy định tại Quyết định 19/2008/QĐ-BTTTT, 20/2008/QĐ-BTTTT) để truyền dữ liệu tới hệ thống khác 3. Và ngược lại |
CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ CHỨC NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT
(kèm theo công văn số 1654/BTTTT-ƯDCNTT ngày 27/5/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi áp dụng
2.1. Mục tiêu
- Cung cấp một công cụ giúp người sử dụng tổ chức quản lý và lưu trữ toàn bộ thông tin, tài liệu trao đổi theo các mục đích khác nhau.
2.2. Yêu cầu chức năng
Yêu cầu chức năng của hệ thống thư điện tử là danh sách các chức năng tối thiểu mà hệ thống thư điện tử cần có để thực hiện được các mục tiêu ở mục 2.1, cụ thể bao gồm:
a) Chức năng phần mềm thư điện tử
- Cho phép nhận, soạn thảo, lưu tạm và gửi email thường, gửi mail đính kèm tệp
- Cho phép quản lý lịch làm việc cá nhân
- Cho phép quản lý sổ địa chỉ
- Cho phép tạo sổ tay để ghi chép, ghi nhớ các thông tin
- Cung cấp công cụ tìm kiếm thư điện tử.
b) Chức năng phần mềm trên máy chủ thư điện tử
- Cho phép tích hợp với dịch vụ thư mục LDAP để quản lý thông tin và tài khoản của người sử dụng
- Cho phép người sử dụng truy cập máy chủ để đọc, lấy thư về qua các giao thức POP3 hoặc IMAP4.
- Cho phép người gửi gửi thư cho người nhận qua máy chủ thư điện tử qua giao thức SMTP.
c) Mô hình hệ thống cung cấp dịch vụ thư điện tử phổ biến
- Mô hình hệ thống máy chủ cung cấp dịch vụ thư điện tử bao gồm các máy chủ Front-End và Back-End.
- Người sử dụng giao tiếp trực tiếp với Front-End để gửi và nhận thư. Máy chủ Front-End cung cấp các giao thức SMTP, POP3 và các hàng đợi (queue). Khi thư đến hoặc người sử dụng truy nhập vào hộp thư thì Front-End sẽ hướng ra máy chủ cung cấp dịch vụ LDAP để xác thực, cấp quyền và xác định hộp thư của người sử dụng trên máy chủ Back-End (Máy chủ Front End được xem như một Proxy cho các yêu cầu tới máy chủ Back End)
- Máy chủ Back End lưu trữ các hộp thư của người sử dụng
3. Yêu cầu tính năng kỹ thuật
3.1. Nguyên tắc xây dựng
- Đảm bảo khách quan, hướng tới một hệ thống mở
- Đảm bảo khả năng tích hợp, kế thừa, nâng cấp
3.2. Yêu cầu tính năng kỹ thuật
Yêu cầu tính năng kỹ thuật đáp ứng là những yêu cầu và điều kiện cần thiết để hệ thống thư điện tử có thể thực hiện được yêu cầu chức năng trong mục 2.2 và đảm bảo khả năng triển khai hệ thống thư điện tử. Yêu cầu kỹ thuật đáp ứng được chia thành 2 nhóm: yêu cầu về tính năng kỹ thuật cần có và yêu cầu tính năng kỹ thuật nên có.
a. Danh sách các tính năng kỹ thuật cần có
STT | Nội dung yêu cầu |
Yêu cầu chung | |
1 | Phải thiết kế hệ thống máy chủ thư điện tử theo mô hình Front-End và Back-End để có thể mở rộng theo cả chiều dọc (tăng năng lực của đơn thể thiết bị) lẫn chiều ngang (tăng năng lực bằng thêm thiết bị). Tât cả các thành phần đều phải có khả năng tăng năng lực theo chiều ngang. |
2 | Phải có quy hoạch cách đặt tên tài khoản người sử dụng một cách khoa học, đảm bảo người sử dụng dễ nhớ |
3 | Phải có quy hoạch tên miền theo phân cấp của mô hình tổ chức trong Bộ/Tỉnh hoặc sử dụng chung một tên miền cho dịch vụ thư nhưng phải quản lý người sử dụng theo phân cấp cơ quan, tổ chức bằng cách sử dụng dịch vụ thư mục LDAP. Tham khảo phụ lục 01, phần (c) |
4 | Hệ thống máy chủ thư điện tử cần hỗ trợ cả 2 hình thức truy cập vào hộp thư: sử dụng phần mềm email client và sử dụng WebMail |
5 | Hệ thống máy chủ thư điện tử cần hỗ trợ sử dụng các chuẩn SMTP, POP3, IMAP4, HTTPS |
7 | Cho phép truy cập và quản trị từ xa bằng SSH hoặc HTTPS |
8 | Cung cấp giao diện quản trị đồ họa (GUI) cho phép khả năng quản trị tập trung toàn hệ thống |
Yêu cầu kỹ thuật cho phần mềm thư điện tử | |
9 | Cung cấp các chức năng trong mục (2.2a) |
10 | Có cơ chế xác thực truy nhập vào hệ thống máy chủ thư điện tử, định hướng sử dụng chữ ký số |
11 | Có cơ chế đảm bảo an toàn, bảo mật dữ liệu trên đường truyền giữa phần mềm thư điện tử và hệ thống máy chủ thư điện tử |
Yêu cầu kỹ thuật cho hệ thống máy chủ phục vụ dịch vụ thư điện tử | |
12 | Đáp ứng khả năng mở rộng mô hình triển khai khi cần thiết, có thể triển khai thêm các máy chủ Back-End để tăng dung lượng hay do số người sử dụng tăng lên mà không làm ảnh hưởng đến người sử dụng và hệ thống |
13 | Đáp ứng khả năng cài đặt các máy chủ Front End theo mô hình hệ thống Cluster đảm bảo cơ chế cân bằng tải, sao lưu dữ liệu tức thời giữa các máy chủ Front End |
14 | Đáp ứng khả năng cài đặt các máy chủ Back End hỗ trợ cơ chế chia sẻ (shared storage) để quản lý chung ổ đĩa lưu giữ hộp thư người sử dụng |
15 | Cơ chế chia tải cho từng dịch vụ như SMTP, POP3, IMAP, HTTP … |
16 | Hỗ trợ mailing list cho người sử dụng đăng ký sử dụng và có quyền quản trị riêng cho mỗi mailing list. Có thể hạn chế chỉ cho phép các tài khoản trong mailing list mới gửi được cho mailing list |
117 | Yêu cầu cho tính năng bổ sung cho MTA |
Kiểm soát chức năng trung chuyển thư (relay) bằng địa chỉ hoặc dải địa chỉ IP. Kiểm soát relay qua các danh sách đen (black-list). Người quản trị có thể can thiệp vào back-list khi cần thiết. Có khả năng cập nhật black-list tự động trong đó có thể tự động nhận DNS Real-time black hole list. Hạn chế sử dụng cơ chế trung chuyển mở - open relay Khuyến khích sử dụng cơ chế SMTP trung chuyển thư đảm bảo – secured SMTP mail relay | |
Có khả năng xác thực đối với người sử dụng (SMTP authentication). Có khả năng kiểm soát relay dựa trên thông tin xác thực | |
Cho phép hiệu chỉnh thời gian tối đa thư được lưu trữ trong queue và Có khả năng gỡ bỏ một hoặc nhiều thư riêng lẻ ra khỏi queue. | |
Phải hỗ trợ khả năng thông báo lỗi theo chuẩn tương thích Delivery Status Notification | |
18 | Hệ thống thư điện tử phải có công cụ để sao lưu dữ liệu định kỳ và trực tuyền |
19 | Hệ thống thư điện tử phải có cơ chế phục hồi dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố |
20 | Hệ thống thư điện tử được thiết kế để ghi và lưu trữ đầy đủ nhật ký (logfile) của thành phần hệ thống và có cơ chế thống kê và báo cáo về năng lực hiện tại (performance) của hệ thống |
Yêu cầu về lưu trữ dữ liệu | |
21 | CSDL phải có khả năng lưu trữ dữ liệu với dung lượng lớn, tính ổn định cao. |
22 | Cho phép định nghĩa hạn mức dung lượng (Quota) cho từng nhóm, người quản trị nhóm có thể định nghĩa Quota cho từng thành viên của nhóm và điều khiển quota dựa trên kích thước mailbox, dựa trên số lượng thư, dựa trên kích thước thư |
23 | Sử dụng Bộ ký tự và mã hóa thống nhất trong toàn bộ hệ thống theo tiêu chuẩn unicode Tiếng Việt TCVN 6909:2001 |
Yêu cầu về an toàn, bảo mật | |
24 | Hệ thống phải đáp ứng khả năng bảo mật theo các mức: mạng, xác thực người sử dụng và CSDL |
25 | Có Firewall đặt giữa 2 hệ thống máy chủ Front End và Back End |
26 | Hệ thống phải được thiết kế để có khả năng chống Virus Hệ thống phải có khả năng thông báo cho người gửi hoặc người nhận về thông tin thư điện tử có nhiễm virus Hệ thống phải có biện pháp cho phép cập nhật các mẫu virus định kỳ (có thể cấu hình được) |
27 | Hệ thống phải được thiết kế để có khả năng chống và lọc spam Hệ thống phải có khả năng phát hiện các thư spam theo các tiêu chí có thể được cấu hình bởi người quản trị Hệ thống phải có biện pháp cho phép cập nhật các mẫu spam định kỳ (có thể cấu hình được) hoặc bất thường (do người quản trị) |
b. Danh sách các tính năng kỹ thuật nên có
STT | Nội dung yêu cầu |
Yêu cầu chung | |
1 | Hệ thống phải hỗ trợ nhiều tên miền ảo (virtual domain). Phải hỗ trợ phân cấp quản trị cho từng tên miền. Cho phép đặt tên tài khoản hộp thư trùng nhau trên các tên miền khác nhau. Mỗi tên miền cần có một địa chỉ thư đại diện (postmaster) riêng và một địa chỉ thư người quản trị (admininistrator) riêng. |
Yêu cầu kỹ thuật cho hệ thống máy chủ phục vụ dịch vụ thư điện tử | |
2 | Mô hình mạng triển khai hệ thống máy chủ thư điện tử bao gồm: vùng ngoài ( Public Zone), vùng DMZ ( DeMilitarized Zone ) và vùng an toàn (Safety Zone ), vùng công việc ( Working Zone ) |
3 | Các máy chủ Front End được đặt trong vùng DMZ |
4 | Các máy chủ AD/LDAP, máy chủ Back End hoạt động trong vùng an toàn. |
Yêu cầu về an toàn, bảo mật | |
5 | Có cơ chế chứng thực của các máy chủ trong hệ thống |
Phụ lục. Khái niệm và định nghĩa
Ngày nay, email không những có thể truyền gửi được các ký tự, mà còn có thể truyền được các dạng thông tin khác như hình ảnh, âm thanh, phim và đặc biệt các phần mềm thư điện tử kiểu mới còn có thể hiển thị các email dạng sống động tương thích với kiểu tệp HTML.
Phần mềm thư điện tử là phần mềm hỗ trợ cho người sử dụng soạn thảo, chuyển đi và nhận về các mẫu thông tin (thường là dạng ký tự). Thông tin có thể đưa vào phần mềm thư điện tử bằng cách thông dụng nhất là gõ chữ bàn phím hay các cách khác như là dùng máy quét hình (scanner), dùng máy ghi hình số (digital camera). Phần mềm thư điện tử cho phép tiến hành soạn thảo, gửi, nhận, đọc, in, xoá hay lưu giữ các thư. Có 2 loại phần mềm thư điện tử:
- Ngược lại, loại phần mềm thư điện tử không cần phải cài đặt mà nó được cung ứng bởi các máy chủ web trên Internet gọi là WebMail.
Máy chủ làm việc cung ứng các dịch vụ thư điện tử bao gồm gửi, nhận hoặc trung chuyển tạm thời thư điện tử gọi là MTA (Mail Transfer Agent). Máy chủ MTA là đầu mối giao tiếp trực tiếp với các MUA.
Như vậy, máy chủ thư điện tử về cơ bản bao gồm máy chủ MTA (hay còn gọi là máy chủ SMTP) và máy chủ quản lý thư điện tử MDA.
c. Cấu trúc của một địa chỉ thư điện tử
Trên cơ sở đó, một địa chỉ thư điện tử sẽ bao gồm ba phần chính có dạng [Tên_định_dạng_thêm] [tên_email]@[tên_miền]
- Phần tên_email: Đây là phần xác định hộp thư. Thông thường, cho dễ nhớ, phần này hay mang tên của người chủ ghép với một vài kí tự đặc biệt. Phần tên này thường do người đăng kí hộp thư điện tử đặt ra, tuy nhiên tên_email phải là giá trị duy nhất để định danh người sử dụng. Phần này còn được gọi là phần tên địa phương.
+ Tên miền cho các Bộ/Tỉnh: [Tên Bộ/Tên Tỉnh].gov.vn
HỆ THỐNG CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ CHỨC NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT
(kèm theo công văn số 1654/BTTTT-ƯDCNTT ngày 27/5/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi áp dụng
2.1. Mục tiêu
- Cung cấp thông tin và các dịch vụ công cho người dân (G2C)
- Cung cấp thông tin và các dịch vụ công cho doanh nghiệp (G2B)
- Cung cấp và trao đổi thông tin giữa các CQNN (G2G).
- Làm đầu mối duy nhất (điểm truy cập “một cửa” ) của Bộ, Tỉnh về thông tin, dịch vụ của CQNN.
- Thống nhất các nội dung thông tin và dịch vụ thông tin trên cổng, bảo đảm cổng đóng vai trò tích hợp và trao đổi thông tin giữa các hệ thống thông tin điện tử.
2.2. Yêu cầu chức năng
Yêu cầu chức năng của hệ thống Cổng thông tin điện tử là danh sách các chức năng tối thiểu mà hệ thống Cổng thông tin điện tử cần có để thực hiện được các mục tiêu trên. Các chức năng được chia thành 2 nhóm, các chức năng cần có và các chức năng nên có, cụ thể bao gồm:
a) Các chức năng cần có
| Nhóm chức năng của phần mềm cổng lõi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Người sử dụng có khả năng thay đổi màu sắc, giao diện nền, phông chữ hoặc chọn một mẫu hiển thị có sẵn. Việc tùy biến phụ thuộc hoàn toàn về phía người sử dụng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Áp dụng cơ chế phân quyền truy cập theo vai trò dựa trên quy trình công việc xuyên suốt trong hệ thống cổng lõi và tầng các dịch vụ ứng dụng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông qua chức năng tích hợp cung cấp các chức năng khác phục vụ hoạt động xây dựng cổng, tích hợp các thành phần thông tin trình bày trên các màn hình hiển thị thông tin, đồng thời quy định các khu vực thông tin sẽ hiển thị trên mẫu trang.
|
|
|
Đồng thời cho phép xuất bản thông tin theo chuẩn RSS 2.0, khuyến nghị áp dụng chuẩn ATOM 1.0 cho các dịch vụ ứng dụng trong hệ thống. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| Nhóm chức năng cung cấp dịch vụ ứng dụng hành chính công | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Nhóm chức năng cung cấp dịch vụ tương tác trực tuyến, tiện ích | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
b) Các chức năng nên có
|