Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu925/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Điện Biên
Ngày ban hành07/06/2023
Người kýLê Thành Đô
Ngày hiệu lực 07/06/2023
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Quyết định 925/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên

Value copied successfully!
Số hiệu925/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Điện Biên
Ngày ban hành07/06/2023
Người kýLê Thành Đô
Ngày hiệu lực 07/06/2023
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 925/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 07 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA  SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐIỆN BIÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 ngày 4 tháng 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Tiếp theo Quyết định số 681/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực bảo trợ xã hội và Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực giảm nghèo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên (có quy trình nội bộ cụ thể kèm theo).

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐIỆN BIÊN

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 925/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

1. Quy trình số 01: Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

I

Ủy ban nhân dân cấp xã (65 ngày làm việc)

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định.

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 2

Chuyển hồ sơ cho Công chức Văn hóa - Xã hội.

Công chức Văn hóa - Xã hội

1/2 ngày làm việc

 

Bước 3

- Chủ trì, phối hợp với thôn, bản, tổ dân phố và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát trên cơ sở Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát.

- Chủ trì phối hợp với trưởng thôn, bản, tổ dân phố và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.

- Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát.

- Niêm yết, thông báo công khai kết quả.

- Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo (sau khi rà soát).

- Dự thảo báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Công chức Văn hóa - Xã hội

62 ngày làm việc

Dự thảo báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Bước 4

Phê duyệt báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Lãnh đạo UBND cấp xã

02 ngày làm việc

Báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Bước 5

Vào sổ văn bản, ký số, đóng dấu, chuyển kết quả gửi UBND cấp huyện.

Văn thư UBND cấp xã

1/2 ngày làm việc

Báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

II

Ủy ban nhân dân cấp huyện (05 ngày làm việc)

Bước 6

Tiếp nhận hồ sơ, chuyển lãnh đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện

1/4 ngày làm việc

Báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Bước 7

Duyệt hồ sơ, giao chuyên viên xử lý.

Lãnh đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

1/2 ngày làm việc

Báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Bước 8

Thẩm định hồ sơ, dự thảo Văn bản cho ý kiến về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Chuyên viên xử lý

02 ngày làm việc

Dự thảo Văn bản cho ý kiến về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Bước 9

Xem xét, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt Dự thảo Văn bản cho ý kiến về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Lãnh đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

01 ngày làm việc

Dự thảo Văn bản cho ý kiến về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Bước 10

Phê duyệt Văn bản cho ý kiến về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Lãnh đạo UBND cấp huyện

01 ngày làm việc

Văn bản cho ý kiến về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Bước 11

Vào sổ văn bản, ký số, đóng dấu chuyển kết quả gửi UBND cấp xã.

Văn thư

1/4 ngày làm việc

Văn bản cho ý kiến về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

III

Ủy ban nhân dân cấp xã (05 ngày làm việc)

Bước 12

Tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ cho Công chức Văn hóa - Xã hội.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã

1/2 ngày làm việc

Văn bản tham gia ý kiến về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Bước 13

Tiếp thu ý kiến của UBND cấp huyện, Dự thảo Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo; Dự thảo Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Công chức Văn hóa - Xã hội

02 ngày làm việc

- Dự thảo Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.

- Dự thảo Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Bước 14

Phê duyệt Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo; Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Lãnh đạo UBND cấp xã

1,5 ngày làm việc

- Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.

- Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Bước 15

Vào sổ văn bản, ký số, đóng dấu.

Văn thư

1/2 ngày làm việc

- Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.

- Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Bước 16

Trả kết quả TTHC.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã

1/2 ngày làm việc

- Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.

- Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Tổng thời hạn giải quyết thủ tục hành chính 75 ngày làm việc (từ ngày 01/9 đến hết ngày 14/12 của năm)

2. Quy trình số 02 áp dụng đối với các thủ tục:

(1) Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm;

(2) Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm.

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

 

Ủy ban nhân dân cấp xã (15 ngày)

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định.

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 2

Chuyển hồ sơ cho Công chức Văn hóa - Xã hội.

Công chức Văn hóa - Xã hội

1/2 ngày

 

Bước 3

- Chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, bản, tổ dân phố và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.

- Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát.

- Niêm yết, thông báo công khai kết quả.

- Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát).

- Dự thảo Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cần nghèo; Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Công chức Văn hóa - Xã hội

12,5 ngày

- Dự thảo Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.

- Dự thảo Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Bước 4

Phê duyệt Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cần nghèo; Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Lãnh đạo UBND cấp xã

01 ngày

- Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.

- Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

- Trường hợp không phê duyệt có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 5

Vào sổ văn bản, ký số, đóng dấu.

Văn thư UBND cấp xã

1/2 ngày

- Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.

- Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Bước 6

Trả kết quả TTHC.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã

1/2 ngày

- Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.

- Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.

Tổng thời hạn giải quyết thủ tục hành chính 15 ngày

3. Quy trình số 03: Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm xử lý công việc

Thời gian (ngày/ngày làm việc)

Kết quả/sản phẩm

 

Ủy ban nhân dân cấp xã (15 ngày)

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã

Giờ hành chính

Mẫu số 01. Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định.

Mẫu số 02. Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.

Mẫu số 03. Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.

Bước 2

Chuyển hồ sơ cho Công chức Văn hóa - Xã hội.

Công chức Văn hóa - Xã hội

1/2 ngày

 

Bước 3

- Tổ chức xác định thu thập thông tin, tính điểm của hộ gia đình.

- Niêm yết, thông báo công khai kết quả.

- Dự thảo Quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.

Công chức Văn hóa - Xã hội

12,5 ngày

Dự thảo Quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.

Bước 4

Phê duyệt Quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.

Lãnh đạo UBND cấp xã

01 ngày

- Quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.

- Trường hợp không phê duyệt có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 5

Vào sổ văn bản, ký số, đóng dấu.

Văn thư UBND cấp xã

1/2 ngày

Quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.

Bước 6

Trả kết quả TTHC.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã

1/2 ngày

Quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.

Tổng thời hạn giải quyết thủ tục hành chính 15 ngày

Lưu ý:

- Mẫu số 04. Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả: Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn phải thông báo cho Bộ phận một cửa và gửi văn bản xin lỗi tổ chức, cá nhân.

- Mẫu số 05. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ: Được thực hiện ở từng bước của công việc.

- Mẫu số 06. Sổ theo dõi hồ sơ: Hoàn thiện sau bước trả kết quả cho tổ chức cá nhân.

 

Từ khóa:925/QĐ-UBNDQuyết định 925/QĐ-UBNDQuyết định số 925/QĐ-UBNDQuyết định 925/QĐ-UBND của Tỉnh Điện BiênQuyết định số 925/QĐ-UBND của Tỉnh Điện BiênQuyết định 925 QĐ UBND của Tỉnh Điện Biên

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu925/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Điện Biên
                            Ngày ban hành07/06/2023
                            Người kýLê Thành Đô
                            Ngày hiệu lực 07/06/2023
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên (có quy trình nội bộ cụ thể kèm theo).
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi