Số hiệu | 5244/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Quảng Ninh |
Ngày ban hành | 16/12/2019 |
Người ký | Vũ Thị Thu Thủy |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 5244/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Quảng Ninh, ngày\r\n 16 tháng 12 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức\r\nChính quyền địa phương năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP\r\nngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị\r\nđịnh số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của\r\nChính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 04 năm 2010 của\r\nChính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
\r\n\r\nCăn cứ Kế hoạch số 384-KH/TU ngày 04/10/2019 của Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số\r\n50-KL/TW của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6\r\nkhóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa,\r\nhiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và\r\nhội nhập quốc tế;
\r\n\r\nXét đề nghị của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ\r\nthuật tại Tờ trình số 10/TTr-LHH ngày 25/11/2019,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có\r\nhiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỐI\r\nHỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT TỈNH VỚI CÁC HỘI\r\nTHÀNH VIÊN, CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐOÀN THỂ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,\r\nTHÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 5244/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 của Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh Quảng Ninh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và\r\nđối tượng áp dụng
\r\n\r\n1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định nguyên\r\ntắc, nội dung, trách nhiệm phối hợp công tác giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và\r\nKỹ thuật tỉnh Quảng Ninh (sau đây gọi tắt là Liên hiệp Hội Quảng Ninh) với các\r\nhội thành viên, các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị\r\nxã, thành phố và cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan trên địa bàn tỉnh Quảng\r\nNinh.
\r\n\r\n2. Đối tượng áp dụng:
\r\n\r\na) Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng\r\nNinh;
\r\n\r\nb) Các hội thành viên, các sở, ban ngành, đoàn thể,\r\nỦy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cơ quan, đơn vị (sau\r\nđây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) và các cá nhân có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Huy động sức mạnh tổng hợp của các sở, ban,\r\nngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn vị\r\ncó liên quan tích cực tham gia xây dựng, củng cố, phát triển hệ thống tổ chức,\r\nnâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Liên hiệp Hội Quảng Ninh và các hội\r\nthành viên; xây dựng Liên hiệp Hội Quảng Ninh trở thành tổ chức chính trị - xã\r\nhội vững mạnh theo tinh thần Chỉ thị số 42/CT-TW\r\nngày 16/4/2010 của Bộ Chính trị.
\r\n\r\n2. Nâng cao tinh thần trách nhiệm, tính cộng đồng\r\nvà hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau giữa các sở, ban ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân\r\ncác huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và Liên hiệp Hội\r\nQuảng Ninh tham gia thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã\r\nhội của tỉnh.
\r\n\r\n3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tư vấn,\r\nphản biện và giám định xã hội; công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học\r\nkỹ thuật, tổ chức các hội thi, cuộc thi, giải thưởng trong lĩnh vực khoa học và\r\ncông nghệ; vận động, tập hợp, phát huy khả năng, trí tuệ của đội ngũ trí thức\r\nkhoa học và công nghệ vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội; đẩy mạnh phong\r\ntrào thi đua lao động sáng tạo, ứng dụng khoa học và công nghệ, phát huy sáng\r\nkiến, cải tiến kỹ thuật trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n4. Thúc đẩy việc thực hiện các chương trình, kế hoạch,\r\nđề án, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ ở các ngành,\r\nlĩnh vực, địa phương, cơ quan, đơn vị trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa,\r\nhiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Hoạt động phối hợp phải tuân thủ quy định của\r\npháp luật, trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị;\r\nĐiều lệ của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Quảng Ninh; sự phối hợp\r\nkhông được cản trở, gây khó khăn cho các cơ quan, đơn vị có liên quan.
\r\n\r\n2. Mối quan hệ phối hợp đảm bảo công khai, minh bạch,\r\nbình đẳng, khách quan, thống nhất và tạo điều kiện để mỗi bên hoàn thành nhiệm\r\nvụ vì mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
\r\n\r\n3. Bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của hội viên,\r\nhội thành viên, đội ngũ trí thức trong hoạt động khoa học và công nghệ.
\r\n\r\n4. Những nhiệm vụ mà Liên hiệp Hội Quảng Ninh được\r\ncơ quan có thẩm quyền giao liên quan đến sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân\r\ndân huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, đơn vị nào, thì Liên hiệp Hội Quảng Ninh\r\nchủ động đề nghị sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành\r\nphố, cơ quan, đơn vị đó để cùng tham gia lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp thực hiện.
\r\n\r\n5. Những nhiệm vụ mà sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy\r\nban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, đơn vị nào được cơ quan có thẩm\r\nquyền giao liên quan đến Liên hiệp Hội Quảng Ninh thì sở, ban, ngành, đoàn thể,\r\nỦy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, đơn vị đó chủ động đề nghị\r\nLiên hiệp Hội Quảng Ninh để cùng tham gia lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp thực hiện.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Xây dựng và củng cố các hội thành viên đã được\r\nthành lập, tiếp tục phát triển các hội thành viên mới trên địa bàn tỉnh khi có\r\nyêu cầu và đủ điều kiện.
\r\n\r\n2. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn, phản biện, giám định\r\nxã hội các chủ trương, chính sách, chương trình, đề án, dự án phát triển kinh tế\r\n- xã hội trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n3. Đồ xuất, tham mưu cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân\r\ndân, Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề lớn về chủ trương, định hướng, chính\r\nsách phát triển của tỉnh; các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án lớn của tỉnh\r\nliên quan đến khoa học và công nghệ, bảo vệ môi trường, giáo dục đào tạo, xây dựng\r\nvà phát triển đội ngũ trí thức; các cơ chế, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu\r\nhút, tuyển dụng, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao, các chuyên gia, nhà\r\nkhoa học ở trong và ngoài nước về nghiên cứu, làm việc tại tỉnh Quảng Ninh, đặc\r\nbiệt trong những lĩnh vực, chuyên ngành tỉnh cần tập trung đột phá.
\r\n\r\n4. Tham gia các hoạt động xã hội hoá giáo dục,\r\ntuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học kỹ thuật, đẩy mạnh việc nghiên cứu,\r\nchuyển giao, ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ sản xuất, đời sống; nâng\r\ncao năng suất, chất lượng, hình thành sản phẩm theo chuỗi giá trị; bảo vệ môi\r\ntrường và ứng phó biến đổi khí hậu.
\r\n\r\n5. Tổ chức triển khai Hội thi Sáng tạo khoa học kỹ\r\nthuật, Cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng, Cuộc thi Sáng tạo dịch vụ,\r\nGiải thưởng Sáng tạo khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh và các hội thi, cuộc\r\nthi, giải thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; phát động các phong trào\r\nthi đua lao động sáng tạo, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, đẩy mạnh ứng\r\ndụng khoa học và công nghệ trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn\r\ntỉnh.
\r\n\r\n6. Biểu dương, tôn vinh trí thức, cán bộ khoa học\r\ncông nghệ tiêu biểu, điển hình lao động sáng tạo, tài năng trẻ về khoa học và\r\ncông nghệ; các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua\r\nlao động sáng tạo, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, nghiên cứu, ứng dụng\r\nkhoa học và công nghệ, từ đó tạo sự bứt phá trong nhận thức, triển khai thực hiện\r\nứng dụng, phát triển khoa học và công nghệ ở từng ngành, lĩnh vực, địa phương,\r\ncơ quan, đơn vị.
\r\n\r\n7. Thực hiện chương trình hợp tác trong nước và quốc\r\ntế về khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo và bảo vệ môi trường.
\r\n\r\n\r\n\r\nTRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP HOẠT\r\nĐỘNG
\r\n\r\nĐiều 5. Trách nhiệm của Liên hiệp\r\ncác Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
\r\n\r\n1. Xây dựng, củng cố, phát triển các hội thành\r\nviên.
\r\n\r\na) Xây dựng, củng cố, phát triển các hội thành viên\r\ntheo hướng nâng cao tính chuyên nghiệp, hiệu quả hoạt động; vận động phát triển\r\ncác hội thành viên mới ở các ngành có đủ điều kiện nhưng chưa thành lập.
\r\n\r\nb) Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn\r\nthể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan\r\nthành lập các câu lạc bộ khoa học kỹ thuật, nhóm nghiên cứu, tổ chức các diễn\r\nđàn khoa học và công nghệ, các loại hình tổ chức phù hợp khác nhằm thu hút, tập\r\nhợp, kết nối, phát huy vai trò của trí thức khoa học và công nghệ trong và\r\nngoài tỉnh, đặc biệt là các chuyên gia, nhà khoa học, trí thức có trình độ\r\nchuyên môn cao đóng góp trí tuệ, tài năng cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã\r\nhội của tỉnh Quảng Ninh.
\r\n\r\nc) Hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ, theo dõi, kiểm tra\r\ncác hội thành viên trong việc thực hiện điều lệ, nghị quyết, quyết định của\r\nLiên hiệp Hội Quảng Ninh có liên quan đến các hội thành viên; Định kỳ 6 tháng\r\n/lần làm việc với các hội thành viên để cùng tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc,\r\nphát huy mặt mạnh, lợi thế để các hội thành viên hoạt động có hiệu quả; tổng hợp,\r\nbáo cáo các Sở, ngành chức năng có liên quan.
\r\n\r\nd) Điều hòa, phối hợp hoạt động giữa các hội thành\r\nviên và làm cầu nối giữa các hội thành viên, đội ngũ trí thức với các Sở, ban,\r\nngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn vị\r\ncó liên quan; tổng hợp đề xuất, kiến nghị với Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh xem\r\nxét tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các hội thành viên trong quá trình hoạt\r\nđộng.
\r\n\r\nđ) Phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy\r\nban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan theo\r\ndõi, giám sát, kiểm tra hoạt động của các hội thành viên trong việc chấp hành\r\npháp luật và thực hiện điều lệ của tổ chức hội, đề xuất biện pháp xử lý đối với\r\nvi phạm của hội thành viên; thống nhất việc thành lập các hội thành viên mới\r\nkhi có yêu cầu và đủ điều kiện theo quy định.
\r\n\r\ne) Có ý kiến bằng văn bản về nhân sự tham gia các\r\nchức danh lãnh đạo chủ chốt của các hội thành viên (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư\r\nký, Tổng Thư ký).
\r\n\r\n2. Lĩnh vực tư vấn, phản biện và giám định xã hội
\r\n\r\na) Tổ chức các diễn đàn, mở rộng các kênh thông tin\r\nđể khuyến khích và bảo đảm quyền lợi, trách nhiệm của trí thức khi tham gia các\r\nhoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội đối với các chủ trương, chính\r\nsách, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
\r\n\r\nb) Chủ động phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn\r\nthể của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị\r\ncó liên quan đề xuất các cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch, đề án, dự\r\nán cần tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp Hội Quảng Ninh theo\r\nquy định.
\r\n\r\nc) Hàng năm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và\r\ncác cơ quan có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt danh sách\r\ncác đề án bắt buộc phải có tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp\r\nHội Quảng Ninh.
\r\n\r\nd) Kết nối, tập hợp các chuyên gia, nhà quản lý,\r\nnhà khoa học có trình độ, năng lực, kinh nghiệm ở trong, ngoài tỉnh và các cơ\r\nquan, đơn vị, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ tư vấn, phản biện và\r\ngiám định xã hội được cơ quan có thẩm quyền giao hoặc tự đề xuất.
\r\n\r\nđ) Xây dựng, cập nhật, bổ sung cơ sở dữ liệu, phân\r\nloại chuyên gia, nhà khoa học, cán bộ quản lý theo các lĩnh vực chuyên môn để\r\nphục vụ công tác tư vấn, phản biện và giám định xã hội trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n3. Về truyền thông, phổ biến kiến thức, nghiên cứu,\r\nchuyển giao, ứng dụng khoa học và công nghệ.
\r\n\r\na) Chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành, đoàn thể của\r\ntỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ\r\nchức có liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hằng năm, 05 năm về\r\ncông tác truyền thông, phổ biến kiến thức khoa học và công nghệ.
\r\n\r\nb) Phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy\r\nban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các hội thành viên, các trung tâm\r\nnghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ và cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên\r\nquan tổ chức các hội nghị, hội thảo, diễn đàn khoa học công nghệ; các lớp bồi\r\ndưỡng, tập huấn, giới thiệu, tuyên truyền, phổ biến kiến thức tiến bộ khoa học\r\nkỹ thuật, mô hình sản xuất kinh doanh tiên tiến, các đề tài, giải pháp đoạt giải\r\ncuộc thi, hội thi, giải thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, kết quả\r\nnghiên cứu khoa học trên các lĩnh vực sản xuất, đời sống nhằm nâng cao năng suất\r\nlao động, hiệu quả sản xuất, kinh doanh, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần\r\ncủa nhân dân.
\r\n\r\nc) Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng và\r\ncác cơ quan, đơn vị liên quan đẩy mạnh hoạt động truyền thông, phổ biến kiến thức\r\nkhoa học và công nghệ trong nhân dân, trước hết tập trung nhiệm vụ trong các\r\nlĩnh vực trọng tâm của tỉnh, chú ý nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến.
\r\n\r\nd) Đề xuất, triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa\r\nhọc, phát triển công nghệ, chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công\r\nnghệ vào sản xuất, đời sống, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu.
\r\n\r\nđ) Liên kết hợp tác trong nước, quốc tế về khoa học\r\nvà công nghệ, giáo dục đào tạo và bảo vệ môi trường góp phần phát triển kinh tế\r\n- xã hội của tỉnh.
\r\n\r\ne) Tham gia hội đồng khoa học của tỉnh, Sở, ngành,\r\nđịa phương khi có yêu cầu.
\r\n\r\n4. Tích cực phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể,\r\nUBND các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho\r\nTỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương, định hướng,\r\nchương trình, kế hoạch, đề án, dự án lớn, quan trọng về phát triển kinh tế xã hội;\r\ncơ chế, chính sách liên quan đến phát triển sản xuất, xây dựng nông thôn mới,\r\nkhởi nghiệp đổi mới sáng tạo, khoa học và công nghệ, bảo vệ môi trường, ứng phó\r\nbiến đổi khí hậu, giáo dục và đào tạo, xây dựng phát triển đội ngũ trí thức;\r\ncác cơ chế, chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút, tuyển dụng, đãi ngộ nguồn\r\nnhân lực chất lượng cao, các chuyên gia, nhà khoa học ở trong và ngoài nước về\r\nnghiên cứu, làm việc tại tỉnh Quảng Ninh, đặc biệt trong những ngành, lĩnh vực\r\ntỉnh tập trung đột phá.
\r\n\r\n5. Hàng năm, chủ trì, phối hợp với các sở, ban,\r\nngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các hội thành\r\nviên và cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai có hiệu quả Cuộc thi sáng\r\ntạo thanh thiếu niên nhi đồng, Hội thi sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi sáng tạo dịch\r\nvụ, Giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ của tỉnh và các cuộc thi, hội thi,\r\ngiải thưởng khác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; đẩy mạnh công tác đào tạo,\r\nbồi dưỡng, biểu dương, tôn vinh trí thức, cán bộ khoa học và công nghệ tiêu biểu,\r\nđiển hình lao động sáng tạo, tài năng trẻ về khoa học và công nghệ, các tổ chức,\r\ncá nhân có nhiều đóng góp cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng\r\nNinh; phát động phong trào khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, phát huy sáng kiến, cải\r\ntiến kỹ thuật, đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học và công nghệ\r\nvào sản xuất, kinh doanh, đời sống, học tập, công tác và vui chơi giải trí.
\r\n\r\nĐiều 6. Trách nhiệm của các hội\r\nthành viên
\r\n\r\n1. Tuân thủ Điều lệ của Liên hiệp các Hội Khoa học\r\nvà Kỹ thuật Việt Nam; thực hiện Nghị quyết, Quyết định của Liên hiệp Hội Quảng\r\nNinh.
\r\n\r\n2. Chịu sự quản lý của cơ quan quản lý nhà nước về\r\nngành, lĩnh vực mà hội hoạt động chính và sự hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ, theo\r\ndõi, kiểm tra của Liên hiệp Hội Quảng Ninh về hoạt động theo Điều lệ của Liên\r\nhiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam và Quy chế tổ chức và hoạt động của\r\nLiên hiệp Hội Quảng Ninh.
\r\n\r\n3. Chủ động phát hiện, thu hút, tập hợp trí thức trẻ,\r\ntrí thức trong các doanh nghiệp vào tổ chức hội; quan tâm củng cố, kiện toàn tổ\r\nchức bộ máy, cán bộ hội; đổi mới nội dung, phương thức hoạt động nhằm nâng cao\r\nchất lượng, hiệu quả hoạt động; vận động, tập hợp, đoàn kết, phát huy vai trò của\r\nhội viên; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của tổ chức hội, hội viên\r\nvà cộng đồng.
\r\n\r\n4. Hợp tác, phối hợp và hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt\r\nđộng giữa các hội thành viên, hội viên tập thể và Liên hiệp Hội Quảng Ninh.
\r\n\r\n5. Hàng năm xây dựng kế hoạch hoạt động khoa học và\r\ncông nghệ (nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học và công nghệ; tư vấn phản\r\nbiện và giám định xã hội; tuyên truyền, phổ biến kiến thức tiến bộ khoa học và\r\nkỹ thuật) của đơn vị cùng phối hợp với Liên hiệp Hội Quảng Ninh và các Sở\r\nchuyên ngành có liên quan, nhằm tranh thủ sự hỗ trợ, giúp đỡ về vật chất và\r\ntinh thần để triển khai thực hiện, qua đó giúp hội viên ứng dụng tiến bộ khoa học\r\nkỹ thuật, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả hoạt động, góp phần cải thiện\r\nđời sống hội viên.
\r\n\r\n6. Chọn và giới thiệu những chuyên gia giỏi, những\r\ncán bộ có năng lực tham gia thực hiện nhiệm vụ tư vấn, phản biện, giám định xã\r\nhội, phổ biến kiến thức, chuyển giao, ứng dụng những thành tựu khoa học công\r\nnghệ vào thực tiễn sản xuất và đời sống do Liên hiệp Hội Quảng Ninh được giao\r\ntriển khai thực hiện
\r\n\r\n7. Phối hợp tổ chức các hội thảo khoa học, tập huấn\r\nkỹ thuật, chuyển giao khoa học, công nghệ thuộc lĩnh vực hoạt động của hội, nhằm\r\ngiúp hội viên tiếp thu kiến thức khoa học và công nghệ, ứng dụng có hiệu quả những\r\nthành tựu khoa học công nghệ tiên tiến vào trong sản xuất và đời sống.
\r\n\r\n8. Tích cực vận động các hội viên, đơn vị trực thuộc\r\nhưởng ứng tham gia có hiệu quả Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng, Hội\r\nthi sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi sáng tạo dịch vụ, Giải thưởng sáng tạo khoa học\r\ncông nghệ của tỉnh và các cuộc thi, hội thi, giải thưởng khác trong lĩnh vực\r\nkhoa học và công nghệ; phong trào khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, phát huy sáng\r\nkiến, cải tiến kỹ thuật, đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ nhằm nâng cao\r\nnăng suất, chất lượng, hiệu quả hoạt động, phát triển sản xuất, đời sống, dịch\r\nvụ, học tập, công tác, vui chơi giải trí.
\r\n\r\n9. Phối hợp với Liên hiệp Hội Quảng Ninh, các Sở,\r\nngành quản lý lĩnh vực hội hoạt động phát hiện các điển hình tiên tiến có nhiều\r\nđóng góp cho sự phát triển khoa học công nghệ của tỉnh để đề nghị biểu dương,\r\nkhen thưởng hàng năm.
\r\n\r\n10. Định kỳ báo cáo 6 tháng, báo cáo năm và báo cáo\r\nđột xuất (khi có yêu cầu) về tình hình tổ chức và hoạt động, gửi về Liên hiệp Hội\r\nQuảng Ninh tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ). Khi\r\nthay đổi địa chỉ nơi đặt trụ sở của hội và thay đổi Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Tổng\r\nthư ký, Thư ký hoặc các chức danh tương đương, lãnh đạo hội phải thông báo bằng\r\nvăn bản đến Sở Nội vụ, Liên hiệp Hội Quảng Ninh, đồng thời gửi các cơ quan quản\r\nlý nhà nước trên lĩnh vực hội hoạt động.
\r\n\r\nĐiều 7. Trách nhiệm của các sở,\r\nban, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị có liên quan
\r\n\r\n1. Cung cấp các thông tin theo quy định của pháp luật\r\nvề quy hoạch, phương hướng, chương trình, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực\r\ncó liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên hiệp Hội Quảng Ninh để Liên hiệp Hội\r\nQuảng Ninh và các hội thành viên có cơ sở định hướng và xây dựng kế hoạch hoạt\r\nđộng.
\r\n\r\n2. Quan tâm, tạo điều kiện để Liên hiệp Hội Quảng\r\nNinh và các hội thành viên tham gia thực hiện chủ trương xã hội hóa các hoạt động\r\nphát triển sự nghiệp y tế, văn hóa, giáo dục, khoa học và công nghệ,...; tham\r\ngia các chương trình, dự án, đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, phát triển\r\ncông nghệ, tư vấn, phản biện và giám định xã hội; tuyên truyền, phổ biến kiến\r\nthức khoa học kỹ thuật; hỗ trợ, khuyến khích, gắn hoạt động của Liên hiệp Hội\r\nQuảng Ninh và các thành viên hội với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển\r\nkinh tế - xã hội của ngành, của tỉnh.
\r\n\r\n3. Củng cố, phát triển các hội chuyên ngành thuộc\r\ntrách nhiệm quản lý nhà nước của Sở, ngành, đơn vị hoạt động nề nếp, hiệu quả;\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi\r\nquản lý tham gia các hoạt động của Liên hiệp Hội Quảng Ninh và các hội thành\r\nviên.
\r\n\r\n4. Cung cấp danh mục những chương trình, dự án, đề\r\nán của ngành thuộc diện bắt buộc phải thực hiện tư vấn, phản biện và giám định\r\nxã hội để Liên hiệp Hội Quảng Ninh tư vấn, phản biện theo quy định, trước khi\r\ntrình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; cử cán bộ có năng lực, trình độ chuyên\r\nmôn theo lĩnh vực, chuyên ngành để tham gia hội đồng tư vấn, phản biện và giám\r\nđịnh xã hội theo đề nghị của Liên hiệp Hội Quảng Ninh.
\r\n\r\n5. Phối hợp tổ chức triển khai các đề tài, dự án,\r\nnhiệm vụ khoa học và công nghệ; tổ chức các hội nghị, hội thảo, diễn đàn khoa học\r\ncông nghệ; các lớp bồi dưỡng, tập huấn, giới thiệu, tuyên truyền, phổ biến kiến\r\nthức tiến bộ khoa học kỹ thuật, mô hình sản xuất kinh doanh tiên tiến, các đề\r\ntài, giải pháp đoạt giải cuộc thi, hội thi, giải thưởng trong lĩnh vực khoa học\r\nvà công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học trên các lĩnh vực sản xuất, đời sống\r\ntheo đề nghị của Liên hiệp Hội Quảng Ninh.
\r\n\r\n6. Phối hợp tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học\r\nvà công nghệ; vận động, tập hợp ngày càng đông đảo trí thức tham gia nghiên cứu,\r\nứng dụng, phát triển khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh\r\nQuảng Ninh.
\r\n\r\n7. Hàng năm, trên cơ sở đề xuất của các Sở, ban,\r\nngành, địa phương, cơ quan, đơn vị có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách\r\nnhiệm phối hợp với Liên hiệp Hội Quảng Ninh và các cơ quan có liên quan tổng hợp\r\ndanh mục chương trình, đề án, dự án thuộc diện bắt buộc phải có tư vấn, phản biện\r\nvà giám định xã hội của Liên hiệp Hội Quảng Ninh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem\r\nxét, phê duyệt; Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nphê duyệt, bố trí kinh phí tư vấn, phản biện và giám định xã hội đối với các\r\nchương trình, đề án, dự án do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ngiao Liên hiệp Hội Quảng Ninh thực hiện; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử\r\ndụng kinh phí tư vấn, phản biện và giám định xã hội đảm bảo đúng mục đích, hiệu\r\nquả.
\r\n\r\n8. Tổ chức triển khai có hiệu quả Cuộc thi sáng tạo\r\nthanh thiếu niên nhi đồng, Hội thi Sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi Sáng tạo dịch vụ,\r\nGiải thưởng sáng tạo Khoa học và công nghệ và các cuộc thi, hội thi, giải thưởng\r\nkhác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; tăng cường tuyên truyền, vận động, động\r\nviên, khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; các cơ quan,\r\nđơn vị thuộc phạm vi quản lý tích cực hưởng ứng, đăng ký tham gia các cuộc thi,\r\nhội thi, giải thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; phong trào khởi nghiệp\r\nđổi mới sáng tạo, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, đẩy mạnh ứng dụng khoa\r\nhọc và công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả hoạt động sản xuất\r\nvà đời sống.
\r\n\r\n9. Phối hợp cử Lãnh đạo, cán bộ có trình độ chuyên\r\nmôn phù hợp của cơ quan, đơn vị để tham gia Ban Tổ chức, Ban Thư ký, Hội đồng\r\nGiám khảo và các Tiểu ban Giám khảo khi Tỉnh triển khai tổ chức Cuộc thi sáng tạo\r\nthanh thiếu niên nhi đồng, Hội thi Sáng tạo kỹ thuật, Cuộc thi Sáng tạo dịch vụ,\r\nGiải thưởng sáng tạo Khoa học và công nghệ và các cuộc thi, hội thi, giải thưởng\r\nkhác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
\r\n\r\nĐiều 8. Trách nhiệm của Ủy ban\r\nnhân dân các huyện, thị xã, thành phố
\r\n\r\n1. Cung cấp các thông tin theo quy định của pháp luật\r\nvề quy hoạch, phương hướng, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của\r\nđịa phương liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên hiệp Hội Quảng Ninh để\r\nLiên hiệp Hội Quảng Ninh và các hội thành viên có cơ sở định hướng, xây dựng kế\r\nhoạch hoạt động.
\r\n\r\n2. Quan tâm, tạo điều kiện để Liên hiệp Hội Quảng\r\nNinh và các hội thành viên tham gia thực hiện chủ trương xã hội hóa các hoạt động\r\nphát triển sự nghiệp y tế, văn hóa, giáo dục...; tham gia các chương trình, dự\r\nán, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội thuộc lĩnh vực hoạt\r\nđộng của hội theo quy định; tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học kỹ thuật;\r\nhỗ trợ, khuyến khích, gắn hoạt động của Liên hiệp Hội Quảng Ninh và các hội\r\nthành hội với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của\r\nđịa phương.
\r\n\r\n3. Chỉ đạo các phòng, ban, các xã, phường, thị trấn\r\nvà các cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố:
\r\n\r\na) Tạo mọi điều kiện cho đội ngũ trí thức gia nhập\r\ntổ chức hội, tham gia các hoạt động của các hội thành viên chuyên ngành hoặc hội\r\nđa ngành nhằm củng cố và phát triển các hội thành viên ngày càng vững mạnh;
\r\n\r\nb) Tăng cường tuyên truyền, vận động, động viên,\r\nkhuyến khích các tầng lớp nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động,\r\nhọc sinh, sinh viên tích cực hưởng ứng, đăng ký tham gia các Hội thi sáng tạo kỹ\r\nthuật, Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng, Cuộc thi Sáng tạo dịch vụ,\r\nGiải thưởng Sáng tạo khoa học và công nghệ và các hội thi, cuộc thi, giải thưởng\r\nkhác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; phong trào khởi nghiệp đổi mới sáng\r\ntạo, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công\r\nnghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả hoạt động sản xuất và đời sống.
\r\n\r\n4. Thực hiện việc lấy ý kiến tư vấn, phản biện và\r\ngiám định xã hội của Liên hiệp Hội Quảng Ninh theo quy định đối với các chương\r\ntrình, đề án, dự án được giao chủ trì, thực hiện.
\r\n\r\n5. Phối hợp với Liên hiệp Hội Quảng Ninh nghiên cứu,\r\nđề xuất các cơ chế, chính sách nhằm động viên, thu hút ngày càng đông đảo đội\r\nngũ trí thức tham gia phát triển khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế\r\n- xã hội của địa phương.
\r\n\r\n6. Hàng năm, nắm bắt, tổng hợp nhu cầu về thông\r\ntin, kiến thức khoa học và công nghệ của các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân\r\ntrên địa bàn, gửi Liên hiệp Hội Quảng Ninh để tổng hợp, xem xét, xây dựng kế hoạch\r\ntruyền thông, phổ biến kiến thức khoa học công nghệ và phối hợp triển khai thực\r\nhiện.
\r\n\r\n7. Hằng năm, xây dựng kế hoạch hoạt động khoa học\r\ncông nghệ của địa phương và thông báo bằng văn bản cho Liên hiệp Hội Quảng Ninh\r\nnhững nội dung công việc có liên quan cùng phối hợp thực hiện.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mối quan hệ phối hợp giữa Liên hiệp Hội Quảng\r\nNinh với các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành\r\nphố là mối quan hệ công tác cùng thực hiện các nhiệm vụ vì mục tiêu phát triển\r\nkinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
\r\n\r\n2. Hàng năm, Liên hiệp Hội Quảng Ninh chủ động đề\r\nxuất nội dung, kế hoạch cần phối hợp tổ chức thực hiện với các sở, ban, ngành,\r\nđoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ\r\nđược giao.
\r\n\r\n3. Các hội thành viên, hội viên tập thể chủ động đề\r\nxuất với Liên hiệp Hội Quảng Ninh những vấn đề liên quan theo chức năng, nhiệm\r\nvụ được giao.
\r\n\r\n4. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của\r\nmình, các sở, ban ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố\r\ntích cực phối hợp trao đổi, bàn bạc thống nhất và tạo điều kiện thuận lợi cho\r\nLiên hiệp Hội Quảng Ninh và các hội thành viên hoạt động hiệu quả.
\r\n\r\n\r\n\r\nCùng với báo cáo tổng kết năm, các hội thành viên,\r\ncác sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp báo\r\ncáo đánh giá kết quả thực hiện quy chế phối hợp gửi Liên hiệp Hội Quảng Ninh\r\nlàm cơ sở tổng kết đánh giá.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật\r\ntỉnh, Chủ tịch các hội thành viên, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể, Chủ\r\ntịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan\r\ncó trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội dung Quy chế này.
\r\n\r\n2. Hàng năm, Liên hiệp Hội Quảng Ninh chủ trì phối\r\nhợp với các hội thành viên, các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các\r\nhuyện, thị xã, thành phố tổ chức tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Quy chế\r\nphối hợp.
\r\n\r\n3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng\r\nmắc, các hội thành viên, các sở, ban ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện,\r\nthị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về Liên\r\nhiệp Hội Quảng Ninh để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
\r\n\r\nSố hiệu | 5244/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Quảng Ninh |
Ngày ban hành | 16/12/2019 |
Người ký | Vũ Thị Thu Thủy |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 5244/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Quảng Ninh |
Ngày ban hành | 16/12/2019 |
Người ký | Vũ Thị Thu Thủy |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |