| Số hiệu | 1992/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 25/04/2015 |
| Người ký | Tất Thành Cang |
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng |
| \r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số: 1992/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí\r\n Minh, ngày 25 tháng 4 năm 2015 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 3732/QĐ-UBND\r\nngày 31 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thành lập Ban Chỉ đạo\r\nPhát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Công Thương tại\r\nCông văn số 2295/SCT-KHTC ngày 17 tháng 3 năm 2015 và của Sở Nội vụ tại Tờ\r\ntrình số 1046/TTr-SNV ngày 27 tháng 3 năm 2015,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt\r\nđộng của Ban Chỉ đạo Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn Thành phố Hồ\r\nChí Minh.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám\r\nđốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Công Thương, Ban Chỉ đạo, Tổ Chuyên viên giúp việc\r\nBan Chỉ đạo Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh,\r\nThủ trưởng các sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện\r\nvà các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n KT. CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN\r\nTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n(Ban hành hèm theo Quyết định số 1992/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
2. Ban Chỉ đạo chịu sự chỉ đạo trực\r\ntiếp của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nĐiều 2. Chức\r\nnăng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo
\r\n\r\n1. Chỉ đạo thực hiện, xây dựng các đề\r\nán, chương trình và tham mưu cho lãnh đạo Thành phố các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n2. Theo dõi, đôn đốc và tổ chức kiểm\r\ntra, đánh giá việc xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, đề án về\r\nphát triển công nghiệp hỗ trợ.
\r\n\r\n3. Huy động, mời gọi các nhà tư vấn,\r\nnhà khoa học trong và ngoài nước tham gia xây dựng danh mục sản phẩm công nghiệp\r\nhỗ trợ của Thành phố cần phát triển.
\r\n\r\n5. Giới thiệu chủ trương, định hướng\r\nvà mời gọi các nhà đầu tư vào để phát triển công nghiệp hỗ trợ của Thành phố.
\r\n\r\n6. Thực hiện các hoạt động hỗ trợ\r\ndoanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp tiếp cận với nguồn lực về khoa học và tài\r\nchính của Thành phố; xem xét, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố thành lập Quỹ\r\nPhát triển công nghiệp hỗ trợ.
\r\n\r\n7. Các thành viên Ban Chỉ đạo có\r\ntrách nhiệm báo cáo với lãnh đạo đơn vị triển khai thực hiện yêu cầu của Ban Chỉ\r\nđạo. Các thành viên chịu trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo và lãnh đạo đơn vị có\r\nliên quan, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố về nhiệm vụ được\r\ngiao.
\r\n\r\n8. Định kỳ hàng tháng các thành viên\r\nBan Chỉ đạo báo cáo tiến độ thực hiện các nhiệm vụ phát sinh trong kỳ đến Cơ\r\nquan Thường trực của Ban Chỉ đạo để tổng hợp, báo cáo đến Trưởng ban, Phó Trưởng\r\nban Chỉ đạo.
\r\n\r\nĐiều 3. Cơ quan\r\nThường trực Ban Chỉ đạo
\r\n\r\n1. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo là\r\nSở Công Thương
\r\n\r\nĐịa chỉ: số 163 Hai Bà Trưng, Phường\r\n6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nĐiện thoại: (84.8) 8.221.775 -\r\n8.221.776 Fax: (84.8) 8.221776
\r\n\r\nWebsite: http://www.congthuong.hochiminhcity.gov.vn
\r\n\r\nEmail: [email protected]
\r\n\r\n2. Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo có\r\nnhiệm vụ sau
\r\n\r\na) Là đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn\r\ndoanh nghiệp tham gia các hoạt động, chương trình hỗ trợ của Trung ương và\r\nThành phố về phát triển công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ;\r\nchịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố về hoạt động phát triển công\r\nnghiệp hỗ trợ trên địa bàn.
\r\n\r\nb) Tham mưu cho Trưởng/Phó Trưởng ban\r\nChỉ đạo về dự toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo, Cơ quan Thường trực và Tổ\r\nChuyên viên giúp việc; dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động, chương trình,\r\nđề án khác có liên quan đến phát triển công nghiệp hỗ trợ\r\ntrình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, phê duyệt, cấp kinh phí thực hiện.
\r\n\r\nc) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên\r\nquan xây dựng và triển khai thực hiện Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ trên\r\nđịa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn (2015 - 2020), định hướng đến năm 2025.
\r\n\r\nd) Đề xuất phân công nhiệm vụ, công\r\ntác và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các thành viên Ban Chỉ\r\nđạo cho Trưởng/Phó Trưởng ban Chỉ đạo theo định kỳ hàng quý hoặc đột xuất khi\r\ncó yêu cầu.
\r\n\r\ne) Tham mưu, đề xuất, đánh giá kết quả\r\nthực hiện nhiệm vụ của các thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ Chuyên viên giúp việc Ban\r\nChỉ đạo trình Trưởng/Phó Trưởng ban Chỉ đạo để khen thưởng, động viên đối với\r\ncác cá nhân, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; đồng\r\nthời nhắc nhở, phê bình và có biện pháp xử lý phù hợp đối với cá nhân, đơn vị\r\nkhông hoàn thành nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\nf) Được sử dụng con dấu, tài khoản,\r\ntư cách của Sở Công Thương trong điều hành hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo.
\r\n\r\n\r\n\r\nNHIỆM VỤ, QUYỀN\r\nHẠN CỦA THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO
\r\n\r\nĐiền 4. Nhiệm vụ,\r\nquyền hạn của Trưởng ban
\r\n\r\n1. Lãnh đạo, chỉ đạo chung hoạt động\r\ncủa Ban Chỉ đạo Phát triển công nghiệp hỗ trợ Thành phố.
\r\n\r\n2. Chủ trì các cuộc họp hàng năm của\r\nBan Chỉ đạo về công tác phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ do Ủy ban nhân dân\r\nThành phố triệu tập.
\r\n\r\n3. Ủy quyền giải quyết công việc thuộc\r\nthẩm quyền của Trưởng ban cho các Phó Trưởng ban khi cần\r\nthiết.
\r\n\r\n4. Phê duyệt các vấn đề liên quan đến\r\nhỗ trợ doanh nghiệp.
\r\n\r\n5. Quyết định các vấn đề quan trọng\r\nkhác trong quá trình quản lý, điều\r\nhành hoạt động của Ban Chỉ đạo.
\r\n\r\n6. Được sử dụng con dấu, tài khoản,\r\ntư cách của Ủy ban nhân dân Thành phố trong điều hành, hoạt động.
\r\n\r\nĐiều 5. Nhiệm vụ,\r\nquyền hạn của các Phó Trưởng ban
\r\n\r\n1. Phó Trưởng ban là Phó Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân Thành phố
\r\n\r\na) Chủ trì, thay mặt Trưởng Ban Chỉ đạo\r\ntrong các cuộc họp hàng quý với Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện và\r\ncác đơn vị có liên quan trong việc triển khai các nhiệm vụ phát triển ngành\r\ncông nghiệp hỗ trợ.
\r\n\r\nb) Phân công trách nhiệm cụ thể cho\r\ncác sở - ngành, quận - huyện, các thành viên trong Ban Chỉ\r\nđạo để thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ Thành phố.
\r\n\r\nc) Kiểm tra, đôn đốc các thành viên\r\ntrong Ban Chỉ đạo thực hiện chức năng, nhiệm vụ đã được phân công.
\r\n\r\nd) Được sử dụng con dấu, tư cách của Ủy\r\nban nhân dân Thành phố trong điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo.
\r\n\r\n2. Phó Trưởng ban Thường trực là Giám\r\nđốc Sở Công Thương
\r\n\r\na) Thay mặt Trưởng ban Chỉ đạo tổ chức,\r\nđiều hành công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo.
\r\n\r\nb) Chủ trì các cuộc họp Ban Chỉ đạo định\r\nkỳ hàng tháng hoặc đột xuất để giám sát, chỉ đạo kịp thời các hoạt động phát\r\ntriển ngành công nghiệp hỗ trợ của Thành phố.
\r\n\r\nc) Chủ trì xây dựng, triển khai có hiệu\r\nquả Đề án Phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn Thành phố giai đoạn\r\n2015-2020, có tính đến năm 2025.
\r\n\r\nd) Được sử dụng con dấu, tư cách của\r\nSở Công Thương trong điều hành, hoạt động.
\r\n\r\n3. Phó Trưởng ban là Phó Giám đốc Sở\r\nCông Thương
\r\n\r\na) Là Tổ trưởng Tổ Chuyên viên giúp\r\nviệc Ban Chỉ đạo. Thay mặt Ban Chỉ đạo điều hành hoạt động của Tổ Chuyên viên giúp việc; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Tổ Chuyên\r\nviên giúp việc; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp chung và đánh giá kết quả thực hiện\r\nnhiệm vụ của các thành viên Tổ Chuyên viên giúp việc.
\r\n\r\nb) Chủ trì tổ chức thực hiện, xem\r\nxét, thẩm định và thông qua các chương trình, đề án có liên quan đến phát triển\r\ncông nghiệp hỗ trợ trước khi trình Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân Thành phố.
\r\n\r\nc) Được sử dụng con dấu, tư cách của\r\nSở Công Thương trong điều hành hoạt động.
\r\n\r\nĐiều 6. Nhiệm vụ,\r\nquyền hạn của thành viên Ban Chỉ đạo
\r\n\r\n1. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố
\r\n\r\na) Phối hợp với cơ quan Thường trực\r\nxây dựng lịch công tác của Ban Chỉ đạo, sắp xếp, bố trí thời gian và địa điểm,\r\ntổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Trưởng/Phó Trưởng\r\nban chỉ đạo.
\r\n\r\nb) Phối hợp cơ quan Thường trực tham\r\nmưu cho Trường/Phó Trưởng ban Chỉ đạo chấn chỉnh các hoạt động, công tác phối hợp\r\nchưa đồng bộ, chậm so nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\n2. Ban Quản lý các Khu Chế xuất và\r\nCông nghiệp Thành phố
\r\n\r\na) Rà soát quy hoạch sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất; thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy\r\nchứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các dự án đã được giao đất mà chủ đầu tư\r\nchưa hoặc chậm triển khai theo quy định, dành quỹ đất cho\r\nphát triển công nghiệp hỗ trợ; đồng thời triển khai có hiệu quả mô hình “Nhà xưởng\r\ncao tầng” tại khu công nghiệp, khu chế xuất.
\r\n\r\nb) Chủ trì, phối hợp các sở - ngành\r\nliên quan tham mưu, đề xuất cho Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành các cơ chế,\r\nchính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, các nhà đầu tư vào đầu tư,\r\nphát triển hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển công nghiệp hỗ trợ trong khu chế xuất, khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố; thực hiện công\r\ntác thu hút đầu tư công nghiệp hỗ trợ vào khu chế xuất, khu công nghiệp trên địa\r\nbàn Thành phố.
\r\n\r\nc) Đánh giá thực trạng và đề xuất định\r\nhướng, giải pháp để thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ tại các khu chế xuất,\r\nkhu công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
\r\n\r\n3. Ban Quản lý Khu Công nghệ cao\r\nThành phố
\r\n\r\na) Xem xét, bố trí đất để thu hút đầu\r\ntư công nghiệp hỗ trợ cho các ngành công nghệ cao. Chủ trì, phối hợp tham mưu,\r\nđề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ thu hút dự án đầu tư công nghiệp hỗ trợ phục vụ các ngành công nghệ cao. Là\r\nđầu mối để tổ chức kết nối cung - cầu giữa các doanh nghiệp trong khu công nghệ\r\ncao với các doanh nghiệp bên ngoài khu.
\r\n\r\nb) Đánh giá thực trạng và đề xuất định\r\nhướng, giải pháp để thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ\r\ntại khu công nghệ cao.
\r\n\r\nc) Nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân\r\ndân Thành phố thành lập Viện công nghệ Thành phố trên cơ sở nâng cấp Trung tâm\r\nnghiên cứu công nghệ thuộc Khu Công nghệ cao.
\r\n\r\n4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
\r\n\r\na) Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp\r\ncác sở - ngành liên quan tham mưu, đề xuất cho Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân\r\nThành phố bổ sung, điều chỉnh các cơ chế, chính sách hiện hữu về phát triển\r\ncông nghiệp, công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn Thành phố.
\r\n\r\nb) Hàng năm, chủ trì phối hợp với các\r\nsở - ngành xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư nhằm thu hút, chọn lọc các nhà đầu\r\ntư trong và ngoài nước vào thành phố phát triển công nghiệp hỗ trợ.
\r\n\r\nc) Phối hợp với Sở Tài chính cân đối\r\nvốn, đảm bảo hỗ trợ kịp thời cho các đề án, chương trình liên quan đến phát triển\r\ncông nghiệp hỗ trợ.
\r\n\r\n5. Sở Tài chính
\r\n\r\na) Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân\r\nThành phố ban hành các thiết chế tài chính hỗ trợ doanh nghiệp trong lĩnh vực\r\ncông nghiệp hỗ trợ. Đề xuất, nâng cao, phát huy vai trò của Quỹ Bảo lãnh tín dụng\r\ncho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
\r\n\r\nb) Phối hợp với các sở - ngành Thành\r\nphố hỗ trợ doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ tiếp cận và sử dụng\r\ncác khoản hỗ trợ từ ngân sách thông qua các Quỹ và Chương trình hiện hữu về\r\nphát triển công nghệ, phát triển ý tưởng\r\nsáng tạo, đào tạo nhân lực, xúc tiến thương mại.
\r\n\r\n6. Sở Tài nguyên và Môi trường
\r\n\r\na) Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp\r\ncác sở - ngành liên quan rà soát các dự án đã được giao đất mà chưa hoặc chậm\r\ntriển khai để đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố thu hồi, dành quỹ đất cho phát\r\ntriển công nghiệp hỗ trợ.
\r\n\r\nb) Phối hợp với Ban Quản lý các Khu\r\nChế xuất và công nghiệp Thành phố tham mưu, đề xuất cơ chế hỗ trợ trong hoạt động\r\nbảo vệ môi trường.
\r\n\r\nc) Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp\r\ncận các cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi cho doanh nghiệp trong lĩnh vực môi\r\ntrường.
\r\n\r\n7. Sở Khoa học và Công nghệ
\r\n\r\na) Chủ trì, phối hợp các sở - ngành\r\nliên quan để nghiên cứu, đánh giá thực trạng công nghệ, trang thiết bị của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn Thành\r\nphố.
\r\n\r\nb) Hỗ trợ xây dựng và phát triển tổ chức\r\nkhoa học công nghệ trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, kết hợp chặt chẽ giữa sản\r\nxuất thực tế và nghiên cứu, đào tạo.
\r\n\r\nc) Chủ trì, phối hợp các sở - ngành\r\nliên quan xây dựng chương trình phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp\r\nđổi mới công nghệ, trang thiết bị, đăng ký sở hữu trí tuệ, áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, các hệ thống quản lý sản xuất,\r\nquản lý chất lượng tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh.
\r\n\r\n8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
\r\n\r\na) Rà soát, đánh giá thực trạng nguồn\r\nnhân lực phục vụ phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố. Xây dựng Đề án\r\nđào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp hỗ trợ.
\r\n\r\nb) Phối hợp với Liên đoàn lao động Thành phố và các sở - ngành liên quan chủ trì,\r\ntổ chức các khóa đào tạo, lớp huấn luyện, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các\r\ndoanh nghiệp phục vụ phát triển công nghiệp hỗ trợ.
\r\n\r\n9. Viện Nghiên cứu phát triển Thành\r\nphố
\r\n\r\na) Rà soát, tổng hợp, hệ thống lại\r\ncác văn bản pháp lý, đề án, chương trình, các chuyên đề nghiên cứu, các cơ chế,\r\nchính sách của Trung ương và của Thành phố...có liên quan đến phát triển công\r\nnghiệp, công nghiệp hỗ trợ.
\r\n\r\nb) Phối hợp nghiên cứu, đánh giá thực\r\ntrạng và đề xuất định hướng, giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp, công\r\nnghiệp hỗ trợ trên địa bàn Thành phố.
\r\n\r\nc) Nghiên cứu, đề\r\nxuất danh mục sản phẩm và tham mưu đề xuất các cơ chế, chính sách để thúc đẩy phát triển các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
\r\n\r\n10. Trung tâm Xúc tiến Thương mại và\r\nĐầu tư Thành phố
\r\n\r\na) Xây dựng kế hoạch, tổ chức các hoạt\r\nđộng xúc tiến thương mại - đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực công nghiệp\r\nhỗ trợ.
\r\n\r\nb) Tiến hành rà soát, nắm bắt và\r\nthông tin về các lĩnh vực kêu gọi, thu hút đầu tư nước\r\nngoài, các cơ hội giao thương và hợp tác đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp hỗ\r\ntrợ trên các ấn phẩm, các kênh thông tin về xúc tiến\r\nthương mại - đầu tư của Thành phố.
\r\n\r\n11. Ngân hàng nhà nước Chi nhánh\r\nThành phố Hồ Chí Minh
\r\n\r\na) Tiếp nhận, tiến hành rà soát, nắm\r\nbắt những khó khăn, vướng mắc về vốn, lãi suất và tỷ giá của các doanh nghiệp\r\ndo các tổ chức như Hiệp hội doanh nghiệp Thành phố, Ban Quản lý các Khu Chế xuất\r\nvà Công nghiệp Thành phố... gửi đến; đồng thời tham mưu, đề\r\nxuất các cơ chế, chính sách để tháo gỡ, thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ.
\r\n\r\nb) Giới thiệu các Ngân hàng thương mại\r\ntrên địa bàn Thành phố tiếp cận nhu cầu\r\nvốn của các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
\r\n\r\n12. Hiệp hội Doanh nghiệp Thành phố
\r\n\r\na) Là cầu nối, làm đầu mối liên kết\r\ncác doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ; khuyến khích các doanh nghiệp\r\ntiêu thụ, sử dụng sản phẩm của nhau.
\r\n\r\nb) Thường xuyên, rà soát, nắm bắt khó\r\nkhăn, vướng mắc của doanh nghiệp lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ để kiến nghị, tham\r\nmưu đề xuất các giải pháp tháo gỡ kịp thời.
\r\n\r\nc) Thông tin, phổ biến kịp thời các\r\ncơ chế, chính sách mới, các chương trình hỗ trợ của Thành phố và của Chính phủ\r\ntrong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ để sớm đưa vào thực hiện.
\r\n\r\n13. Cục thuế Thành phố, Cục Hải quan\r\nThành phố và Cục Thống kê Thành phố
\r\n\r\na) Tổng hợp, cung cấp thông tin, dữ\r\nliệu có liên quan trong cơ sở dữ liệu thuộc lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ theo đề\r\nnghị của cơ quan thường trực, Trưởng/Phó Trưởng ban Chỉ đạo.
\r\n\r\nb) Phối hợp các sở - ngành tham mưu,\r\nđề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp theo lĩnh vực phụ trách của đơn\r\nvị.
\r\n\r\n\r\n\r\nCƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA\r\nBAN CHỈ ĐẠO
\r\n\r\n\r\n\r\nBan Chỉ đạo có Trưởng Ban, các Phó Trưởng ban và các thành viên của Ban Chỉ đạo do Ủy ban\r\nnhân dân Thành phố quy định.
\r\n\r\nĐiều 8. Tổ Chuyên\r\nviên giúp việc cho Ban Chỉ đạo
\r\n\r\n1. Tổ Chuyên viên giúp việc cho Ban Chỉ\r\nđạo là cán bộ, công chức của các sở - ngành do cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo\r\nra Quyết định thành lập và giúp cho Ban Chỉ đạo hoàn thành các nhiệm vụ đề ra.
\r\n\r\n2. Nhiệm vụ của Tổ Chuyên viên giúp\r\nviệc
\r\n\r\na) Tham mưu cho Ban Chỉ đạo trong các\r\ncông tác triển khai thực hiện, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp và báo cáo kết quả\r\nthực hiện công tác phát triển công nghiệp hỗ trợ theo định\r\nkỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
\r\n\r\nb) Xây dựng lịch làm việc cho Ban Chỉ\r\nđạo; căn cứ vào chương trình làm việc của Ban Chỉ đạo, cơ quan được phân công\r\ntrình bày trước Ban Chỉ đạo phải chuẩn bị tài liệu thông qua Tổ trưởng Tổ\r\nChuyên viên giúp việc để có ý kiến phản biện, thẩm định\r\ntrước khi trình ra Ban Chỉ đạo thảo luận và ra kết luận thông qua.
\r\n\r\nc) Phối hợp với cơ quan chức năng,\r\ncác thành viên Ban Chỉ đạo, các đơn vị có liên quan để thúc\r\nđẩy công tác phát triển công nghiệp hỗ trợ và thực hiện các nhiệm vụ do Trưởng/Phó Trưởng ban Chỉ đạo giao.
\r\n\r\nChương IV\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 9. Nguyên tắc,\r\nchế độ làm việc
\r\n\r\n1. Ban Chỉ đạo họp định kỳ mỗi quý một\r\nlần để kiểm điểm, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo kết luận của kỳ\r\nhọp trước và lập kế hoạch thực hiện trong quý, sáu tháng tiếp theo. Khi phát\r\nsinh nhiệm vụ, Trưởng/Phó Trưởng ban Chỉ đạo có quyền triệu tập cuộc họp bất\r\nthường.
\r\n\r\n2. Chủ trì cuộc họp của Ban Chỉ đạo\r\nlà Trưởng/Phó Trưởng ban Chỉ đạo.
\r\n\r\n3. Các thành viên Ban Chỉ đạo được thảo\r\nluận, đóng góp ý kiến về nội dung, chương trình công tác cụ thể của Ban Chỉ đạo.
\r\n\r\n4. Ban Chỉ đạo hoạt động theo nguyên\r\ntắc thảo luận tập thể và thực hiện theo ý kiến kết luận của Trưởng/Phó Trưởng\r\nban Chỉ đạo.
\r\n\r\n5. Các thành viên Ban Chỉ đạo có\r\ntrách nhiệm xây dựng kế hoạch và tự tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\nTrong trường hợp cần sự hỗ trợ của cơ\r\nquan Thường trực để tổ chức họp, các thành viên Ban Chỉ đạo phải thông báo cho\r\ncơ quan Thường trực bằng văn bản trước thời điểm diễn ra\r\ncuộc họp tối thiểu là 03 ngày làm việc.
\r\n\r\n6. Các thành viên Ban Chỉ đạo có\r\ntrách nhiệm tham gia đầy đủ các cuộc họp do Ban Chỉ đạo triệu tập và chuẩn bị nội\r\ndung báo cáo về tình hình triển khai công tác phát triển\r\ncông nghiệp hỗ trợ Thành phố trong phạm vi trách nhiệm được giao.
\r\n\r\n7. Các thành viên Ban Chỉ đạo vì lý\r\ndo bận công tác không thể tham dự cuộc họp của Ban Chỉ đạo phải có ý kiến chấp\r\nthuận bằng văn bản của Trưởng/Phó Trưởng ban Chỉ đạo; đồng thời phải cử người đại\r\ndiện tham dự họp thay. Ý kiến của người đại diện tham dự cuộc họp là ý kiến của\r\nthành viên đang bận công tác.
\r\n\r\n8. Các thành viên Ban Chỉ đạo làm việc\r\ntheo chế độ kiêm nhiệm, được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng\r\ntháng theo quy định; khi đi công tác theo yêu cầu của Ban\r\nChỉ đạo, được thanh toán chế độ công tác phí theo quy định\r\nhiện hành của nhà nước.
\r\n\r\nĐiều 10. Chế độ\r\nthông tin, báo cáo
\r\n\r\nCác thành viên Ban Chỉ đạo gửi báo\r\ncáo định kỳ về Cơ quan Thường trực để tổng hợp báo cáo cho Trưởng/Phó Trưởng\r\nban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân Thành phố.
\r\n\r\n1. Các loại báo cáo
\r\n\r\na) Báo cáo nhanh
\r\n\r\nb) Báo cáo định kỳ hàng tháng, hàng quý.
\r\n\r\nc) Báo cáo sơ kết,\r\ntổng kết chuyên đề.
\r\n\r\n2. Thời gian báo cáo
\r\n\r\na) Báo cáo nhanh: thời gian gửi theo\r\nyêu cầu Trưởng/Phó Trưởng ban Chỉ đạo.
\r\n\r\nb) Báo cáo định kỳ hàng tháng: thời\r\ngian gửi vào ngày 15 hàng tháng.
\r\n\r\nc) Báo cáo định kỳ hàng quý: thời\r\ngian gửi vào ngày 15 của tháng cuối quý.
\r\n\r\nd) Báo cáo sơ kết, tổng kết chuyên đề:\r\nthời gian gửi theo thời gian đã được giao trong tiến độ thực hiện của chuyên đề.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 11. Kinh\r\nphí hoạt động
\r\n\r\n1. Kinh phí hoạt động hàng năm của\r\nBan Chỉ đạo được trích từ kinh phí sự nghiệp hàng năm của Thành phố theo dự toán\r\ndo Cơ quan Thường trực lập, được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt và được sử\r\ndụng tài khoản của Sở Công Thương để thực hiện giao dịch.
\r\n\r\n2. Việc lập, quản lý, sử dụng và quyết\r\ntoán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 12. Quy chế này áp dụng cho Ban Chỉ đạo, Tổ Chuyên\r\nviên giúp việc và Cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo Phát triển công nghiệp hỗ\r\ntrợ Thành phố. Các thành viên, đơn vị nêu trên quán triệt chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn của đã được xác định trong Quy chế này.
\r\n\r\nĐiều 13. Thủ trưởng các sở - ngành, các Trường Đại học,\r\ncác Viện Nghiên cứu, các Trung tâm, Liên hiệp, Hiệp hội, Hội, Công đoàn, đoàn\r\nthể, các cơ quan truyền thông trên địa bàn Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân\r\ncác quận - huyện tùy theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và địa phương phối hợp\r\nvới Ban Chỉ đạo - Phát triển công nghiệp hỗ trợ Thành phố để thực hiện tốt Quy\r\nchế này./.
\r\n\r\n| Số hiệu | 1992/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 25/04/2015 |
| Người ký | Tất Thành Cang |
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 1992/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 25/04/2015 |
| Người ký | Tất Thành Cang |
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng |