Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 4776/QĐ-UB |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 19/11/2002 |
| Người ký | Vũ Hùng Việt |
| Ngày hiệu lực | 19/11/2002 |
| Tình trạng | Không còn phù hợp |
| Số hiệu | 4776/QĐ-UB |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 19/11/2002 |
| Người ký | Vũ Hùng Việt |
| Ngày hiệu lực | 19/11/2002 |
| Tình trạng | Không còn phù hợp |
| \r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số: 4776/QĐ-UB \r\n | \r\n \r\n TP. Hồ Chí Minh,\r\n ngày 19 tháng 11 năm 2002 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
\r\n\r\nVỀ\r\nVIỆC DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI NĂM 2002 HUYỆN NHÀ BÈ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\n- Căn cứ Luật tổ chức Hội\r\nđồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
\r\n\r\n- Căn cứ Luật đất đai ngày\r\n14/7/1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02/12/1998;\r\nngày 29/6/2001;
\r\n\r\n- Căn cứ Nghị định số 68/CP\r\nngày 01/10/2001 của Chính phủ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai; Thông tư\r\nsố 1842/2001/TT-TCĐC ngày 01/11/2001 của Tổng Cục Địa chính về việc hướng dẫn\r\nthi hành Nghị định số 68/2001/NĐ-CP;
\r\n\r\n- Căn cứ Tờ trình số\r\n357/TT-UB ngày 13/9/2002 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về việc xin xét duyệt\r\nkế hoạch sử dụng đất đai năm 2002 và ý kiến kết luận của Hội đồng thẩm định kế\r\nhoạch sử dụng đất đai hàng năm cấp quận- huyện ngày 09/10/2002; Sở Địa\r\nchính-Nhà đất công văn số 13229/ĐCNĐ-QHKH ngày 22/10/2002;
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH
\r\n\r\nĐiều 1.- Duyệt kế hoạch\r\nsử dụng đất đai huyện Nhà Bè năm 2002 với các nội dung chủ yếu sau (đính kèm\r\ndanh mục các công trình sử dụng đất đai và Bảng cân đối đất đai hàng năm):
\r\n\r\n1- Đất nông nghiệp: giảm\r\n514,6402 ha.
\r\n\r\n2- Đất chuyên dùng: tăng\r\n317,134 ha (trong đó sử dụng 10,2704 ha từ đất chuyên dùng và đất chuyên dùng\r\nchuyển qua các loại đất khác là 3,560 ha, thực tăng của đất chuyên dùng là\r\n303,8076 ha).
\r\n\r\n3- Đất ở đô thị: tăng 188,70 ha\r\n(trong đó đất ở đô thị chuyển qua các loại đất khác là 0,10 ha, thực tăng của đất\r\nchuyên dùng là 188,60 ha).
\r\n\r\n4- Đất ở nông thôn: tăng\r\n44,0497 ha (trong đó đất ở nông thôn chuyển qua các loại đất khác là 4,4075 ha,\r\nthực tăng của đất chuyên dùng là 39,6422 ha).
\r\n\r\n5- Đất chưa sử dụng: giảm\r\n17,4096 ha.
\r\n\r\nĐiều 2.- Căn cứ vào Điều\r\n1 của quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè có trách nhiệm:
\r\n\r\n- Điều chỉnh kế hoạch sử dụng\r\nđất đai hàng năm của cấp xã cho phù hợp với kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm\r\ncủa huyện Nhà Bè đã được duyệt.
\r\n\r\n- Thực hiện việc giao đất, cho\r\nthuê đất đối với các công trình nằm trong kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định\r\ncủa pháp luật đất đai.
\r\n\r\n- Kiểm tra chặt chẽ việc sử\r\ndụng đất đai theo đúng quy hoạch, kế hoạch đã được duyệt.
\r\n\r\nĐiều 3.- Chánh Văn phòng\r\nHội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Địa chính-Nhà đất,\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan\r\nchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN THÀNH PHỐ | \r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 4776/QĐ-UB |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 19/11/2002 |
| Người ký | Vũ Hùng Việt |
| Ngày hiệu lực | 19/11/2002 |
| Tình trạng | Không còn phù hợp |
Văn bản gốc đang được cập nhật