Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu4316/2006/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Hải Dương
Ngày ban hành14/12/2006
Người kýPhan Nhật Bình
Ngày hiệu lực 24/12/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Quyết định 4316/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở đối với các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu4316/2006/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Hải Dương
Ngày ban hành14/12/2006
Người kýPhan Nhật Bình
Ngày hiệu lực 24/12/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 4316/2006/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 14 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở đối với các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh”.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3.Chánh Văn phòng UBND tỉnh; giám đốc, thủ trưởng các sở; ngành, đơn vị liên quan; chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Cỏc sở, ngành liên quan;
- Lưu VP, Huy, (100b)

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phan Nhật Bình

 

QUY ĐỊNH

HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4316 /2006/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Quy định này quy định hạn mức khi giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà ở tại nông thôn, tự xây dựng nhà ở tại đô thị và công nhận hạn mức đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn ao hoặc không có vườn ao trong cùng một thửa đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

b) Không áp dụng đối với các trường hợp nhà nước giao đất ở theo dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư, xây dựng nhà ở để bán, cho thuê theo quy định của pháp luật về đất đai.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn, ở đô thị và miền núi trong địa bàn tỉnh.

b) Để bố trí quy hoạch chi tiết khu dân cư mới và khu tái định cư.

Điều 2. Nguyên tắc chung

Diện tích được xác định là đất ở phải phù hợp với quy hoạch khu dân cư (nông thôn, đô thị, khu dân cư và đô thị mới), quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Giải thích từ ngữ:

1. Đất ở tại nông thôn:

Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vục đời sống; vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn phù hợp với quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đất ở tại đô thị:

Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đất ở có vườn, ao:

Đất vườn, ao được xác định là đất ở phải cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư.

4. Hộ độc thân:

Hộ độc thân là hộ trong đó chỉ có một người sinh sống và có hộ khẩu thường trú tại địa phương.

5. Miền núi:

Bao gồm các xã thuộc hai huyện Chí Linh và huyện Kinh Môn đã được Chính phủ công nhận là xã miền núi.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn

1. Đối với hộ sản xuất nông nghiệp:

a) Không quá 200 m2/hộ (Hai trăm mét vuông trên một hộ) đối với các vị trí đất thuộc khu dân cư không nằm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ.

b) Không quá 120 m2/hộ (Một trăm hai mươi mét vuông trên một hộ) đối với các vị trí còn lại.

2. Đối với hộ phi nông nghiệp không quá 120 m2/hộ (Một trăm hai mươi mét vuông trên một hộ);

3. Trường hợp áp dụng phương thức đấu giá quyền sử dụng đất khi giao đất ở tại các khu dân cư mới thì diện tích đất ở một thửa đất (lô đất) căn cứ vào quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 5. Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn miền núi

Hạn mức đất ở đối với các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện miền núi được xác định như quy định tại Điều 4 của bản quy định này và được nhân với hệ số điều chỉnh K = 1,5.

Điều 6. Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở tại đô thị (phường, thị trấn):

1. Đối với hộ sản xuất nông nghiệp không quá 200 m2/hộ (Hai trăm mét vuông trên một hộ).

2. Đối với hộ phi nông nghiệp không quá 120 m2/hộ (Một trăm hai mươi mét vuông trên một hộ).

3. Đất ở tại cỏc khu đô thị: khụng quỏ 80m2.

4. Trường hợp áp dụng phương thức đấu giá quyền sử dụng đất khi giao đất ở tại các khu đô thị mới thì diện tích đất ở một thửa đất (lô đất) căn cứ vào quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 7. Hạn mức công nhận đất ở theo số lượng nhân khẩu trong hộ gia đình đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao và không có vườn ao:

1. Đối với thửa đất ở thuộc khu dân cư nông thôn:

a) Trong hộ gia đình có một nhân khẩu (hộ sống độc thân) diện tích công nhận đất ở 300 m2/hộ (Ba trăm mét vuông trên một hộ), phần diện tích còn lại xác định theo hiện trạng sử dụng đất.

b) Trong hộ gia đình có hai nhân khẩu trở lên: diện tích công nhận đất ở là 150m2/khẩu nhưng tổng diện tích đất tối đa bằng 5 lần hạn mức công nhận trên (750 m2/hộ), phần diện tích còn lại xác định theo hiện trạng sử dụng đất.

2. Đối với đất ở thuộc khu dân cư đô thị:

a) Trong hộ gia đình có một nhân khẩu (hộ sống độc thân) diện tích công nhận đất ở là 200 m2 (Hai trăm mét vuông trên một hộ), phần diện tích còn lại xác định theo hiện trạng sử dụng đất;

b) Trong hộ gia đình có hai nhân khẩu trở lên: diện tích công nhận đất ở là 100 m2/khẩu, nhưng tổng diện tích đất công nhận tối đa bằng 5 lần hạn mức công nhận trên (500 m2/hộ), phần diện tích còn lại xác định theo hiện trạng sử dụng đất.

3. Đối với thửa đất thuộc khu dân cư các xã miền núi:

a) Đối với hộ sống độc thân diện tích công nhận đất ở là 400 m2/hộ, phần diện tích còn lại xác định theo hiện trạng sử dụng đất.

b) Trong hộ gia đình có hai nhân khẩu trở lên, diện tích công nhận đất ở là 200m2/khẩu (Hai trăm mét vuông trên một nhân khẩu) nhưng tổng diện tích không vượt quá 1.000 m2/hộ (một ngàn mét vuông trên một hộ), phần diện tích đất còn lại được xác định theo hiện trạng sử dụng đất.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC NGÀNH CHUYÊN MÔN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ

Điều 8. Trách nhiệm của các ngành chuyên môn:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường: có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định này và hướng dẫn cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ theo quy định hiện hành.

2. Sở Xây dựng: có trách nhiệm hướng dẫn các huyện, thành phố trong việc chỉ đạo lập, phê duyệt các quy hoạch chi tiết khu dân cư đảm bảo phù hợp quy hoạch chung được cấp có thẩm quyền phê duyệt và những quy định cụ thể trong bản quy định này.

Điều 9. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, cấp xã:

1. Uỷ ban nhân dân cấp huyện: UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết khu dân cư để đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của địa phương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Uỷ ban nhân dân cấp xã: Trên cơ sở hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tại quy định này, căn cứ vào quỹ đất và nhu cầu sử dụng đất làm nhà ở, UBND các xã lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để xây dựng các khu dân cư nông thôn, xét duyệt diện tích đất ở được công nhận cho từng hộ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, hướng dẫn thực hiện quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có những nội dung chưa phù hợp, các địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để UBND tỉnh quyết định bổ sung, điều chỉnh./.

Từ khóa:4316/2006/QĐ-UBNDQuyết định 4316/2006/QĐ-UBNDQuyết định số 4316/2006/QĐ-UBNDQuyết định 4316/2006/QĐ-UBND của Tỉnh Hải DươngQuyết định số 4316/2006/QĐ-UBND của Tỉnh Hải DươngQuyết định 4316 2006 QĐ UBND của Tỉnh Hải Dương

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu4316/2006/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Hải Dương
                            Ngày ban hành14/12/2006
                            Người kýPhan Nhật Bình
                            Ngày hiệu lực 24/12/2006
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở đối với các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh”.
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; giám đốc, thủ trưởng các sở; ngành, đơn vị liên quan; chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
                                                  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
                                                  • Điều 2. Nguyên tắc chung
                                                  • Điều 3. Giải thích từ ngữ:
                                                  • Điều 4. Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn
                                                  • Điều 5. Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn miền núi
                                                  • Điều 6. Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở tại đô thị (phường, thị trấn):
                                                  • Điều 7. Hạn mức công nhận đất ở theo số lượng nhân khẩu trong hộ gia đình đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao và không có vườn ao:
                                                  • Điều 8. Trách nhiệm của các ngành chuyên môn:
                                                  • Điều 9. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, cấp xã:
                                                  • Điều 10. Tổ chức thực hiện

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi