BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 919/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2015 |
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Để đơn giản hóa các thủ tục nhằm cắt giảm thời gian, chi phí cho đơn vị sử dụng lao động và cá nhân giao dịch với cơ quan Bảo hiểm xã hội; Xét đề nghị của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 01/QĐ-BHXH ngày 03/01/2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về hồ sơ, quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:
a) Quyết định của cấp có thẩm quyền cử đi học tập, làm việc ở nước ngoài đối với trường hợp bị ốm đau phải nghỉ việc trong thời gian được cử đi học tập, làm việc ở nước ngoài quy định tại Điểm 1.4 Khoản 1 và Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 8.
Tiết d Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 9.
Điểm 5.2 Khoản 5 Điều 9.
(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)
a) Thay “Danh sách thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe” do người sử dụng lao động lập (Mẫu số C70a-HD)” quy định tại Khoản 3 Điều 8, Khoản 6 Điều 9, Điều 10, Khoản 5 Điều 12, Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 13 bằng Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe (Chi tiết tại Mẫu C70a-HD và nội dung hướng dẫn lập mẫu đính kèm).
Khoản 5 Điều 12, các Điểm 1.2, 1.5 và 1.6 Khoản 1 Điều 13 bằng Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe” (Chi tiết tại Mẫu số C70b-HD và nội dung hướng dẫn lập mẫu đính kèm).
Điều 12, Điều 13 như sau:
bổ sung Khoản 2 và Khoản 3 Điều 12 như sau:
Kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ đối với từng người lao động theo quy định tại Điều 8 và Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 9.
3. Phối hợp với Ban chấp hành Công đoàn cơ sở (nếu có) hoặc Ban chấp hành Công đoàn lâm thời (nếu có), căn cứ hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp để quyết định về số người lao động, số ngày nghỉ và hình thức nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định; chi trả chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe cho người lao động trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe do cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển đến.”
Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 13 như sau:
ười sử dụng lao động chuyển đến; lập 02 bản Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo mẫu số C70b-HD; thời hạn giải quyết: Tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được Danh sách do người sử dụng lao động lập. Tiếp nhận hồ sơ do người sử dụng lao động chuyển đến, kiểm tra đối chiếu hồ sơ với danh sách đã giải quyết và đóng dấu “ĐÃ DUYỆT” trên từng thành phần hồ sơ; Nếu qua kiểm tra phát hiện các trường hợp giải quyết chưa đúng phải bổ sung hoặc thu hồi kinh phí đã giải quyết thì đưa vào Phần C của Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo mẫu số C70b-HD của đợt xét duyệt sau”.
1. Bãi bỏ các thành phần hồ sơ sau:
b) Giấy ủy quyền hoặc giấy tờ xác nhận quyền đại diện hợp pháp cho người bệnh đối với người thanh toán hộ quy định tại Khoản 2 Điều 16.
(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)
Điểm 5 Mục II Hướng dẫn ghi chép biểu mẫu của Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quyết định 1399/QĐ-BHXH bằng Phụ lục số II ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:
a) Giấy đề nghị truy lĩnh số tiền chưa nhận (Mẫu số 17-CBH) trong trường hợp người hưởng nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng sau kỳ chi trả, trước khi BHXH huyện báo số chưa nhận về BHXH tỉnh tại Điểm c Khoản 1 Điều 11 và Điểm g Khoản 11 Điều 14.
b) Giấy đề nghị xác nhận chữ ký (Mẫu số 21-CBH).
c) Giấy xác nhận đang đi học của nhà trường (Mẫu số 22-CBH) trong trường hợp người từ đủ 15 tuổi đến đủ 18 tuổi còn đi học nhận trợ cấp tuất hàng tháng tại Điểm h Khoản 1 Điều 11, Khoản 8 Điều 12 và Khoản 6 Điều 14.
d) Danh sách xác nhận người hưởng chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản ATM (Mẫu số 24a-CBH).
đ) Giấy xác nhận người hưởng chế độ BHXH hàng tháng qua tài khoản ATM (Mẫu số 24b-CBH).
e) Giấy đề nghị tạm ứng mai táng phí (Mẫu số 30-CBH) trong trường hợp người hưởng chế độ BHXH hàng tháng, trợ cấp BHXH một lần chết, thân nhân đề nghị tạm ứng tại Khoản 6 Điều 16 và Khoản 4 Điều 18.
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)
a) Giấy đề nghị truy lĩnh, tiếp tục nhận chế độ BHXH (Mẫu 19-CBH): bỏ phần xác nhận của cơ quan có thẩm quyền; bổ sung nội dung yêu cầu người hưởng cam kết không vi phạm quy định tại Điều 64, Luật BHXH số 58/2014/QH13 (Chi tiết tại Mẫu 19-CBH đính kèm).
b) Giấy đề nghị thay đổi nơi lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu số 20-CBH): đổi tên thành “Giấy thay đổi phương thức nhận lương hưu, trợ cấp BHXH”; bỏ phần xác nhận của Đại diện chi trả và các tiêu thức không cần thiết (Chi tiết tại Mẫu 20-CBH đính kèm).
c) Thay “Giấy lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu 18-CBH) bằng “Giấy ủy quyền lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH” (Chi tiết tại Mẫu 18-CBH đính kèm).
3. Sửa đổi, bổ sung Điểm b và d Khoản 1 Điều 11; Khoản 2 và 8 Điều 14 như sau:
trường hợp người hưởng chưa đến nhận tiền từ 6 tháng trở lên hoặc người hưởng đề nghị truy lĩnh chế độ BHXH do đã hết thời hạn hưởng mà không còn tên trên danh sách chi trả; chi trả ngay cho người hưởng số tiền được truy lĩnh, chậm nhất là ngày làm việc kế tiếp kể từ khi nhận được Giấy đề nghị”.
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Phó Thủ tướng: Vũ Văn Ninh, Vũ Đức Đam (thay b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: LĐTB&XH, TC, YT, NV, KHĐT, TP, TTCP;
- UBND tỉnh, tp trực thuộc TW;
- HĐQL-BHXHVN;
- TGĐ, các phó TGĐ;
- Website BHXHVN;
- Lưu: VT, PC, CSXH, CSYT, TCKT(10b).
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Minh
DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam )
Số TT | Tên thành phần hồ sơ | Ký hiệu | Ghi chú |
1 |
Lĩnh vực thực hiện CS BHXH | ||
2 |
Lĩnh vực thực hiện CS BHXH | ||
3 | Giấy đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT |
Lĩnh vực thực hiện chính sách BHYT | |
4 | Giấy đề nghị truy lĩnh số tiền chưa nhận |
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH | |
5 | Giấy xác nhận đang đi học của nhà trường |
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH | |
6 |
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH | ||
7 | Quyết định của cấp có thẩm quyền cử đi học tập, làm việc ở nước ngoài |
Lĩnh vực thực hiện CS BHXH | |
8 | Giấy ủy quyền nộp hồ sơ thanh toán trực tiếp chi phí khám, chữa bệnh BHYT |
Lĩnh vực thực hiện chính sách BHYT | |
9 |
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH | ||
10 |
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH | ||
11 |
Lĩnh vực chi trả các chế độ BHXH |
HƯỚNG DẪN GHI CHÉP MẪU SỐ 05/BHXH “GIẤY CHỨNG NHẬN KHÔNG CÙNG CHI TRẢ TRONG NĂM” TẠI PHỤ LỤC SỐ 1 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1399/QĐ-BHXH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 919/QĐ-BHXH ngày 26/8/2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam )
b) Trách nhiệm lập: Phòng/bộ phận Cấp Sổ, thẻ phối hợp với Phòng/bộ phận Thu, Phòng/bộ phận Giám định BHYT thực hiện việc xác nhận người tham gia BHYT có đủ điều kiện để cấp “Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm”.
Người tham gia BHYT nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH gồm:
kể từ đầu năm. (Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế có nhu cầu sử dụng Hóa đơn, Biên lai bản chính vào mục đích khác, bộ phận một cửa của cơ quan BHXH chụp Hóa đơn, Biên lai và ký xác nhận trên bản chụp, trả bản chính cho người tham gia BHYT; Trường hợp người tham gia bảo hiểm y tế làm thất lạc Hóa đơn, Biên lai bản chính thì nộp bản chụp Hóa đơn, Biên lai hoặc bản chụp Hóa đơn, Biên lai có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người có thẻ bảo hiểm y tế khám bệnh, chữa bệnh hoặc Bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh (theo Mẫu số 01/BV, 02/BV);
d) Thời hạn giải quyết:
- Nộp đủ Hóa đơn, Biên lai thu tiền cùng chi trả là bản chính (hoặc bản chụp do Phòng/bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chụp và ký xác nhận) hoặc bản chụp có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người có BHYT đến khám bệnh, chữa bệnh, đồng thời trên Hóa đơn, Biên lai thể hiện rõ số tiền người bệnh cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (5% hoặc 20%);
d2) 03 ngày làm việc đối với trường hợp người tham gia nộp đủ hồ sơ như Tiết d1 nêu trên nhưng có thời gian tham gia bảo hiểm y tế ở ngoại tỉnh, trên thẻ BHYT không ghi thời điểm tham gia BHYT liên tục đủ 05 năm.
d4) 10 ngày làm việc đối với trường hợp: có khám bệnh, chữa bệnh ở ngoại tỉnh, trên Biên lai, Hóa đơn không thể hiện rõ số tiền cùng chi trả của người bệnh hoặc người tham gia bảo hiểm y tế nộp bản chụp Hóa đơn, Biên lai, Bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu số 01/BV, 02/BV.
đ1) Trường hợp thẻ BHYT có ghi thời gian tham gia BHYT đủ 05 năm liên tục được thực hiện như sau:
đ2) Trường hợp thẻ BHYT chưa ghi thời gian tham gia BHYT đủ 05 năm liên tục được thực hiện như sau:
+ Thẻ BHYT và Giấy Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả chuyển Phòng/bộ phận Thu.
- Phòng/bộ phận Thu: căn cứ dữ liệu đóng BHYT của người tham gia để xác định thời gian tham gia BHYT: Nếu người tham gia BHYT đủ 05 năm liên tục thì chuyển hồ sơ về Phòng/bộ phận Sổ, thẻ để in thẻ BHYT mới cho người tham gia BHYT. Nếu người tham gia BHYT chưa đủ thời gian tham gia 05 năm liên tục thì xác định cụ thể số thời gian tham gia thực tế của người có thẻ BHYT; chuyển kết quả về Phòng/bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đồng thời thông báo cho Phòng/bộ phận Giám định BHYT để chuyển lại hồ sơ cho Phòng/bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Phòng/bộ Sổ, thẻ: căn cứ kết quả xác định thời gian tham gia BHYT do Phòng/bộ phận Thu cung cấp và kết quả xác định số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT trong năm do Phòng/bộ phận Giám định BHYT cung cấp, nếu đủ điều kiện 'thì in “Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm” và in thẻ BHYT mới có ghi thời gian tham gia BHYT đủ 05 năm liên tục cho người tham gia BHYT, chuyển hồ sơ và kết quả giải quyết về Phòng/bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trả cho người tham gia BHYT.
+ Trường hợp người tham gia được cấp thẻ BHYT mới có ghi thời gian tham gia BHYT đủ 05 năm liên tục: khi trả thẻ BHYT mới phải thu lại thẻ BHYT cũ.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp “Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm” phải thông báo rõ lý do để người tham gia biết.
BHXH tỉnh, thành phố căn cứ thời hạn giải quyết quy định tại Điểm d nêu trên để quy định thời gian thực hiện quy trình tại mỗi bộ phận. Việc trao đổi thông tin giữa các phòng/bộ phận thuộc BHXH tỉnh, giữa BHXH tỉnh và BHXH cấp huyện, giữa BHXH tỉnh nhận hồ sơ và BHXH tỉnh nơi cần xác minh thời gian, địa chỉ nơi tham gia BHYT, nơi khám chữa bệnh BHYT và các thông tin cần thiết khác cần sử dụng qua hình thức gửi Email hoặc fax để giải quyết đảm bảo thời hạn theo quy định nêu trên./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN LĨNH THAY LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH
- Họ và tên:…………………………………………Năm sinh:..................................................
- Số sổ BHXH/mã định danh:…………………………..Loại chế độ BHXH đang hưởng..........
Tôi đồng ý ủy quyền cho Ông (Bà) ………………………………………… nêu tại mục 2 dưới đây lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH.
- Họ và tên:.....................................................................................................................
- Nơi cư trú…………………………………………Số điện thoại.............................................
- Nơi lĩnh:.......................................................................................................................
…..., ngày ... tháng ... năm ... | …..., ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch sang tiếng Việt của phòng công chứng để cơ quan BHXH biết, giải quyết.
ủy quyền có hiệu lực là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN LĨNH THAY TIỀN KHÁM CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
- Họ và tên:…………………………………………Năm sinh:..................................................
- Số thẻ BHXH/mã định danh:…………………………..
Tôi đồng ý ủy quyền cho Ông (Bà) ………………………………………… nêu tại mục 2 dưới đây lĩnh thay tiền thanh toán trực tiếp chi phí khám chữa bệnh BHYT
- Họ và tên:.....................................................................................................................
- Nơi cư trú…………………………………………Số điện thoại.............................................
- Nơi lĩnh: BHXH tỉnh/huyện.............................................................................................
…..., ngày ... tháng ... năm ... | …..., ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch sang tiếng Việt của phòng công chứng để cơ quan BHXH biết, giải quyết.
ủy quyền có hiệu lực là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY TRUY LĨNH, TIẾP TỤC NHẬN CHẾ ĐỘ BHXH
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội………………………………………….…..
- Nơi cư trú…………………………………………Số điện thoại:............................................
sổ BHXH/mã định danh:…………………………..Loại chế độ BHXH đang hưởng..........
Thời gian chưa nhận chế độ BHXH: Từ tháng.... năm:……đến tháng.... năm:……………….
.....................................................................................................................................
Đề nghị được truy lĩnh tiền tại cơ quan BHXH: c
(nếu nhận qua tài khoản cá nhân ghi rõ số hiệu tài khoản ngân hàng nơi mở tài khoản)./.
Xét duyệt của cơ quan BHXH
- Tổng số tháng được truy lĩnh:…..tháng
Từ tháng…. năm…. Đến tháng…. năm…
- Tổng số tiền được truy lĩnh: ………….đồng
Bằng chữ:…………………………..
…..., ngày ... tháng ... năm ...
Giám đốc BHXH
(Ký tên, đóng dấu)
…..., ngày ... tháng ... năm ...
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- Người hưởng đề nghị truy lĩnh tích X vào ô trống.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY THAY ĐỔI PHƯƠNG THỨC NHẬN LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội…………………………………..
Tên tôi là:…………………………………………Năm sinh:....................................................
Số sổ BHXH/mã định danh:…………………………………………………………………………
Phương thức đang lĩnh: Tiền mặt: c Tài khoản cá nhân: c
Tiền mặt: c Tài khoản cá nhân: c
(số hiệu tài khoản, ngân hàng mở tài khoản cá nhân nếu lĩnh qua tài khoản cá nhân)
| …..., ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
- Trường hợp người hưởng chuyển từ tiền mặt sang lĩnh tiền qua tài khoản cá nhân, hoặc từ tài khoản này sang tài khoản khác thì ghi rõ số hiệu tài khoản cá nhân, ngân hàng mở tài khoản; nếu lĩnh bằng tiền mặt ghi rõ tổ hưu trí, xã, huyện.
Mẫu số C70b-HD
(Ban hành theo Thông tư số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)
DANH SÁCH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE
Đợt…….tháng…….năm…...
Tên cơ quan (đơn vị):…………………….Mã đơn vị:……………
Số hiệu tài khoản:………………………………………………………..mở tại:………………………..
Mục 1: DANH SÁCH ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
STT | Họ và tên | Số sổ BHXH/Số định danh | Thời gian đóng BHXH | Tiền lương tính hưởng BHXH | Điều kiện hưởng | Số ngày nghỉ được tính hưởng trợ cấp | Số tiền (đồng) | Ký nhận | ||||||||||||||||||||||
Tình trạng | Thời điểm | Từ ngày | Đến ngày | Tổng số | Lũy kế từ đầu năm | |||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | C | ||||||||||||||||||
A |
I | ường |
1 |
… |
II |
1 |
… |
III |
1 |
…. |
| Cộng | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
| X | |||||||
B |
I |
1 |
II |
1 |
…. |
III | Sinh con, nuôi con nuôi |
1 |
…. |
IV |
1 |
…. |
| Cộng | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
| X | |||||
C |
I |
1 |
… |
II |
1 |
…. |
III |
1 |
…. |
| Cộng | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
| X | ||||||||
Tổng cộng số phát sinh | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
| X | |||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT
Họ và tên
Số sổ BHXH/Số định danh
Lý do chưa giải quyết
Ghi chú
A
B
1
C
D
A
I.
1
….
II.
1
…
B
…
….
Phần B: SỐ ĐIỀU CHỈNH THEO ĐỀ NGHỊ CỦA ĐƠN VỊ
STT
Họ và tên
Số sổ BHXH/Số định danh
Số ngày nghỉ sau điều chỉnh
Số tiền (đồng)
Nội dung, lý do điều chỉnh
Ký nhận
Trong kỳ
Lũy kế từ đầu
A
B
1
2
3
4
C
D
A
I
ường
1
…
II
1
…
Cộng:
X
X
X
B
I
1
…
II
…
Cộng
X
X
X
Tổng cộng số điều chỉnh
X
X
X
X
X
Mục 2: DANH SÁCH CHƯA ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH
STT | Họ và tên | Số sổ BHXH/ Số định danh | Lý do chưa giải quyết | Ghi chú | |||||||||||||||||||
A | B | 1 | C | D | |||||||||||||||||||
A |
I. | ường |
1 |
…. |
II. |
1 |
…. |
B |
… |
…. |
|
| |||||||||||
STT | Họ và tên | Số sổ BHXH/Số định danh | Số ngày nghỉ sau điều chỉnh | Số tiền (đồng) | Nội dung, lý do chi bổ sung hoặc thu hồi kinh phí giải quyết | Ký nhận | |||||||||||||||||
Trong kỳ | Lũy kế từ đầu | ||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | C | D | ||||||||||||||||
A |
I |
1 |
… |
|
|
II |
1 |
… | Cộng: |
B |
I |
1 |
…. |
II |
…. |
| Cộng | X | X | X |
|
|
|
Tổng cộng số điều chỉnh | X | X | X |
| X | X |
1. Số tiền duyệt mới:…………………………………………………………đồng
3. Số chi bổ sung, thu hồi kinh phí sau kiểm tra: ………………………….đồng
(Viết bằng chữ:……………………………………đồng)
Cán bộ xét duyệt
(Ký, họ tên)
Phụ trách chế độ BHXH
(Ký, họ tên)
Ngày …..tháng…..năm…..
Giám đốc BHXXH…………
(Ký, họ tên, đóng dấu)
| Mẫu số: C70a-HD |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE
Đợt…… tháng…. quý….. năm ……
Số hiệu tài khoản…………………. Mở tại …………………………..
STT
Họ và tên
Số sổ BHXH/ Số định danh
Điều kiện tính hưởng
Số ngày thực nghỉ
Ghi chú
Tình trạng
Thời điểm
Từ ngày
Đến ngày
Tổng số
A
B
1
2
3
4
5
6
C
A
I
ường
1
….
II
1
….
III
1
….
B
I
1
….
lI
1
….
III
1
IV
1
….
C
I
1
….
II
1
III
1
…..
PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
STT | Họ và tên | Số sổ BHXH/ Số định danh | Đợt giải quyết | Nội dung điều chỉnh | Lý do điều chỉnh | |||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | C | |||||||||||
A |
I. | ường |
1 |
…. |
II. |
1 |
… |
B |
…. |
|
| Cộng | X | X |
| X |
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Công đoàn cơ sở
(Ký, họ tên, đóng dấu)
…..ngày …..tháng…..năm…..
Thủ trưởng đơn vị…………
(Ký, họ tên, đóng dấu)
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE
(Mẫu số: C70a-HD)
quyết trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động trong đơn vị;
Danh sách này do đơn vị sử dụng lao động lập cho từng đợt. Tùy thuộc vào số người hưởng trợ cấp phát sinh, đơn vị có thể đề nghị làm nhiều đợt trong tháng, theo tháng hoặc theo quý. Trường hợp danh sách có nhiều tờ thì giữa các tờ phải có dấu giáp lai.
Phần đầu: Ghi rõ đợt trong tháng thuộc quý, năm đề nghị xét duyệt; số hiệu tài khoản, nơi đơn vị mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan BHXH chuyển tiền.
sổ y bạ của con, phiếu hội chẩn, giấy khám thai, bản sao giấy chứng sinh, bản sao giấy khai sinh, giấy ra viện, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi... và Danh sách được cơ quan BHXH duyệt của đợt trước.
PHẦN 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH
Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên đầy đủ của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH mới phát sinh.
sổ BHXH hoặc số định danh của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.
- Đối với người hưởng chế độ ốm đau:
Trường hợp người lao động bị bệnh thông thường thì để trống và mặc nhiên được hiểu là bị bệnh thông thường; trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị thực hiện theo quy định chung thì không phải ghi và mặc nhiên được hiểu là ngày thứ Bảy và Chủ nhật hoặc ngày Chủ nhật tùy theo quy định đối với từng loại hình đơn vị; trường hợp cá biệt ngày nghỉ hàng tuần của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung thì cần ghi rõ. Ví dụ: Ngày nghỉ hàng tuần vào thứ Hai hoặc thứ Ba thì ghi: T2 hoặc T3;
- Đối với chế độ thai sản:
+ Đối với sảy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu: Ghi tuổi (số tuần hoặc số tháng) của thai. Ví dụ: thai 02 tuần tuổi thì ghi: 02T, thai 3 tháng tuổi thì ghi: 03Th;
Đối với sinh con: Lao động nữ sinh con thì ghi: SC và mặc nhiên được hiểu là sinh 01 con, nếu sinh từ 2 con trở lên thì ghi: SC và số con được sinh (Ví dụ: Sinh đôi thì ghi: SC02); người lao động nhận nuôi con nuôi thì ghi: NCN; trường hợp mẹ chết sau khi sinh mà cha hưởng chế độ để chăm con thì ghi: MC01, nếu người nuôi dưỡng hưởng chế độ để chăm con thì ghi: MC02; trường hợp sau khi sinh, nếu con dưới 60 ngày tuổi bị chết thì ghi: 60-, con từ 60 ngày tuổi trở lên bị chết thì ghi 60+;
với thực hiện các biện pháp tránh thai: Nếu đặt vòng tránh thai ghi: ĐV; nếu thực hiện biện pháp triệt sản thì ghi: TS;
+ Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau: Trường hợp ốm đau do mắc bệnh thông thường thì để trống và mặc nhiên được hiểu là bị bệnh thông thường; nếu ốm đau phải phẫu thuật thì ghi: PT; nếu ốm đau do mắc các bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi: BDN; trường hợp nghỉ tại gia đình thì không phải ghi và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, nếu nghỉ tập trung thì ghi TT. Ví dụ: Nghỉ dưỡng sức tại cơ sở tập trung sau ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi: BDN/TT;
+ Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Ghi tỷ lệ suy giảm khả năng lao động; trường hợp nghỉ tại gia đình thì để trống và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, nếu nghỉ tại cơ sở tập trung thì ghi: TT. Ví dụ: Nghỉ do suy giảm khả năng lao động 35% tại gia đình thì ghi: 35, cũng trường hợp này nếu nghỉ tại cơ sở tập trung thì ghi: 35/TT
- Ghi ngày, tháng, năm sinh của con đối với trường hợp nghỉ trông con ốm, sinh con, nhận nuôi con nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày 08 tháng 7 năm 2015 thì ghi: 08/07/2015;
- Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Cách thức ghi như ví dụ nêu trên;
Cột 5: Ghi ngày, tháng, năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định. Cách thức ghi như ví dụ nêu tại Cột 3;
PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
Cột A, B, 1: Ghi như hướng dẫn tại Phần I.
Cột 3: Ghi rõ nội dung phải điều chỉnh như: tiền lương làm căn cứ tính hưởng, số ngày nghỉ, mức hưởng...
Phần cuối danh sách phải có đầy đủ xác nhận của người lập, Thủ trưởng của đơn vị sử dụng lao động. Nếu trong danh sách có người hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe thì có thêm phần xác nhận của người đại diện có thẩm quyền của công đoàn cơ sở (trường hợp đơn vị chưa có tổ chức công đoàn thì phải ghi rõ chưa có tổ chức công đoàn).
DANH SÁCH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE
(Mẫu số: C70b-HD)
2- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
đối với người lao động và quy định của chính sách, xác định thời gian, mức hưởng trợ cấp của người lao động. Trường hợp danh sách có nhiều tờ thì giữa các tờ phải có dấu giáp lai.
Phần đầu: Ghi rõ đợt, tháng, năm xét duyệt; tên cơ quan, đơn vị sử dụng lao động; mã số đơn vị; số hiệu tài khoản; nơi đơn vị mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan BHXH chuyển tiền.
Mục 1: Danh sách được giải quyết
Cột 2: Thời gian đóng BHXH
Đối với người hưởng chế độ ốm đau: Nếu thời gian đóng BHXH được tính hưởng chế độ ốm đau đến tháng liền kề trước tháng người lao động nghỉ ốm dưới 15 năm thì không phải ghi và mặc nhiên được hiểu là thời gian dưới 15 năm; nếu đủ 15 năm đến dưới 30 năm thì ghi: 15+; nếu đủ 30 năm trở lên thì ghi: 30+. Không phải ghi trong trường hợp người lao động nghỉ trông con ốm;
Cột 3: Tiền lương tính hưởng BHXH của người lao động:
- Không phải ghi đối với trường hợp nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
- Đối với người hưởng chế độ ốm đau:
Trường hợp bản thân ốm do mắc bệnh thông thường và điều kiện làm việc bình thường thì để trống và mặc nhiên được hiểu là bị bệnh thông thường và điều kiện làm việc bình thường; nếu điều kiện làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì ghi: NN-ĐH; nếu làm việc tại nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên thì ghi: KV0,7; trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị thực hiện theo quy định chung thì không phải ghi và mặc nhiên được hiểu là ngày thứ Bảy và Chủ nhật hoặc ngày Chủ nhật tùy theo quy định đối với từng loại hình đơn vị; trường hợp cá biệt ngày nghỉ hàng tuần của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung thì cần ghi rõ ngày đó.
+ Trường hợp người lao động bị bệnh cần điều trị dài ngày thì ghi đúng tên bệnh quy định trong Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
với chế độ thai sản: Căn cứ hồ sơ hưởng chế độ thai sản, ghi điều kiện tính thời gian hưởng chế độ thai sản theo quy định tương ứng với từng loại... Cụ thể như sau:
+ Đối với sảy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu: Ghi tuổi (số tuần hoặc số tháng) của thai. Ví dụ: thai 02 tuần tuổi thì ghi: 02T, thai 3 tháng tuổi thì ghi: 03Th;
- Đối với thực hiện các biện pháp tránh thai: Nếu đặt vòng tránh thai ghi: ĐV; nếu thực hiện biện pháp triệt sản thì ghi: TS;
+ Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau: Trường hợp ốm đau do mắc bệnh thông thường thì để trống và mặc nhiên được hiểu là bị bệnh thông thường; nếu ốm đau phải phẫu thuật thì ghi: PT; nếu ốm đau do mắc các bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi: BDN; trường hợp nghỉ tại gia đình thì không phải ghi và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, nêu nghỉ tập trung thì ghi TT. Ví dụ: Nghỉ dưỡng sức tại cơ sở tập trung sau ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày thì ghi: BDN/TT;
+ Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Ghi tỷ lệ suy giảm khả năng lao động; trường hợp nghỉ tại gia đình thì để trống và mặc nhiên được hiểu là nghỉ tại gia đình, nếu nghỉ tại cơ sở tập trung thì ghi: TT. Ví dụ: Nghỉ do suy giảm khả năng lao động 35% tại gia đình thì ghi: 35, cũng trường hợp này nếu nghỉ tại cơ sở tập trung thì ghi: 35/TT
- Ghi ngày, tháng, năm sinh của con đối với trường hợp nghỉ trông con ốm, sinh con, nhận nuôi con nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày 08 tháng 7 năm 2015 thì ghi: 08/07/2015;
- Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Cách thức ghi như ví dụ nêu trên;
Cột 7: Ghi ngày, tháng, năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định. Cách thức ghi như ví dụ nêu tại Cột 5;
Cột 9: Ghi tổng số ngày nghỉ được giải quyết hưởng chế độ cộng dồn từ đầu năm đến hết kỳ giải quyết.
Cột C: Người lao động ký vào cột này sau khi nhận tiền trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe. Trường hợp người sử dụng lao động chi trả tiền trợ cấp cho người lao động thông qua tài khoản cá nhân tại ngân hàng hoặc chi trả cùng với tiền lương hàng tháng thì người lao động không nhất thiết phải ký nhận ở cột này.
Các cột A, B, 1: Ghi như nội dung hướng dẫn tại các cột A, B, 1 của Mục 1
Phần B: SỐ ĐIỀU CHỈNH
Lập trong mục này danh sách người lao động (nêu tại Phần II mẫu C70a-HD) của các đợt xét duyệt trước đã được đơn vị sử dụng lao động đề nghị điều chỉnh lại mức hưởng đúng quy định. Nếu không có trường hợp được điều chỉnh chế độ của kỳ trước thì không cần hiển thị mục này.
Cột 2: Ghi số ngày hưởng trợ cấp tăng thêm hoặc giảm đi sau điều chỉnh, trường hợp không có thay đổi thì để trống. Đối với trường hợp điều chỉnh giảm số ngày hưởng thì ghi giá trị (-). Ví dụ: số ngày chênh lệch giảm 02 ngày thì ghi: -2.
kế từ đầu năm đối với trường hợp số ngày nghỉ hưởng trợ cấp sau khi điều chỉnh có tăng thêm hoặc giảm đi, trường hợp không có thay đổi thì để trống.
trường hợp điều chỉnh giảm mức hưởng thì ghi giá trị (-). Ví dụ mức hưởng sau điều chỉnh giảm 20.000 đồng thì ghi: -20.000.
Cột D: Người lao động ký vào cột này sau khi nhận tiền trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe chênh lệch. Trường hợp người sử dụng lao động chi trả tiền trợ cấp cho người lao động thông qua tài khoản cá nhân tại ngân hàng hoặc chi trả cùng với tiền lương hàng tháng thì người lao động không nhất thiết phải ký nhận ở cột này.
điều chỉnh.
trường hợp không được điều chỉnh thì không cần hiển thị mục này.
Cột C: Ghi lý do chưa được điều chỉnh
Lập trong phần này các trường hợp qua kiểm tra phát hiện các trường hợp giải quyết chưa đúng cần bổ sung hoặc thu hồi kinh phí đã giải quyết của các đợt xét duyệt trước. Nếu không có trường hợp được điều chỉnh chế độ của kỳ trước thì không cần hiển thị mục này.
Cột 2: Ghi số ngày hưởng trợ cấp tăng thêm hoặc giảm đi sau kiểm tra, rà soát hồ sơ trường hợp không có thay đổi thì để trống. Đối với trường hợp điều chỉnh giảm số ngày hưởng thì ghi giá trị (-). Ví dụ: số ngày chênh lệch giảm 02 ngày thì ghi: -2.
kế từ đầu năm đối với trường hợp số ngày nghỉ hưởng trợ cấp sau khi điều chỉnh có tăng thêm hoặc giảm đi, trường hợp không có thay đổi thì để trống.
kiểm tra, rà soát hồ sơ. Đối với trường hợp điều chỉnh giảm mức hưởng thì ghi giá trị (-). Ví dụ mức hưởng sau điều chỉnh giảm 20.000 đồng thì ghi: -20.000.
Cột D: Người lao động ký vào cột này sau khi nhận tiền trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe chênh lệch. Trường hợp người sử dụng lao động chi trả tiền trợ cấp cho người lao động thông qua tài khoản cá nhân tại ngân hàng hoặc chi trả cùng với tiền lương hàng tháng thì người lao động không nhất thiết phải ký nhận ở cột này.
Phần D: TỔNG HỢP SỐ TIỀN ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do cơ quan BHXH giải quyết có đầy đủ chữ ký của cán bộ xét duyệt, trưởng phòng hoặc phụ trách CĐBHXH, Giám đốc cơ quan BHXH mới là căn cứ để chi trả chế độ BHXH đối với đơn vị sử dụng lao động. Trong trường hợp cơ quan BHXH chưa áp dụng công nghệ thông tin đầy đủ thì trên danh sách phải có chữ ký của cán bộ thu BHXH để đối chiếu xác nhận các chỉ tiêu liên quan đến thu BHXH.
sổ kế toán; 01 bản gửi cho đơn vị sử dụng lao động kèm theo hồ sơ hưởng trợ cấp để chi trả trợ cấp BHXH cho người lao động; đơn vị quản lý và lưu trữ theo quy định đối với chứng từ kế toán.
File gốc của Quyết định 919/QĐ-BHXH năm 2015 sửa đổi Quyết định 01/QĐ-BHXH năm 2014, Quyết định 1399/QĐ-BHXH năm 2014 và Quyết định 488/QĐ-BHXH năm 2012 về quy trình hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và thực hiện bảo hiểm y tế trong khám, chữa bệnh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 919/QĐ-BHXH năm 2015 sửa đổi Quyết định 01/QĐ-BHXH năm 2014, Quyết định 1399/QĐ-BHXH năm 2014 và Quyết định 488/QĐ-BHXH năm 2012 về quy trình hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và thực hiện bảo hiểm y tế trong khám, chữa bệnh do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số hiệu | 919/QĐ-BHXH |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành | 2015-08-26 |
Ngày hiệu lực | 2015-10-01 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |