THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1395/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 13 tháng 08 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật bảo hiểm tiền gửi ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Nghị định số 68/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật bảo hiểm tiền gửi;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 75/2000/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1395/QĐ-TTg ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
Trong Điều lệ này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
2. Hội đồng quản trị bao gồm: Chủ tịch Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị (thành viên chuyên trách và thành viên kiêm nhiệm) Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
4. Người điều hành là Tổng giám đốc và các Phó Tổng giám đốc, Trưởng phòng, ban tại Trụ sở chính, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
Điều 2. Tên, Trụ sở chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
2. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: Deposit Insurance of Vietnam; viết tắt là DIV.
4. Tên, biểu tượng của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền và được pháp luật bảo hộ.
3. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam gồm Trụ sở chính, các chi nhánh và văn phòng đại diện.
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, thực hiện chính sách bảo hiểm tiền gửi, đảm bảo an toàn vốn và tự bù đắp chi phí, nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền, góp phần duy trì sự ổn định của các tổ chức tín dụng, đảm bảo sự phát triển an toàn, lành mạnh của hoạt động ngân hàng.
1. Vốn điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là 5.000 tỷ đồng.
Điều 6. Đại diện theo pháp luật của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
2. Người đại diện theo pháp luật của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được ủy quyền bằng văn bản cho người khác theo quy chế nội bộ của Hội đồng quản trị và theo quy định của pháp luật về ủy quyền.
1. Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của các tổ chức đó phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam tôn trọng, tạo điều kiện và hỗ trợ để người lao động tham gia hoạt động trong các tổ chức này.
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
1. Cấp, cấp lại và thu hồi chứng nhận tham gia bảo hiểm tiền gửi.
3. Chi trả và ủy quyền chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm tiền gửi theo quy định của Luật bảo hiểm tiền gửi và các văn bản pháp luật có liên quan.
5. Tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin về tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi nhằm phát hiện và kiến nghị Ngân hàng Nhà nước xử lý kịp thời những vi phạm quy định về an toàn hoạt động ngân hàng, rủi ro gây mất an toàn trong hệ thống ngân hàng.
7. Được mua trái phiếu Chính phủ; tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và gửi tiền tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
9. Tổ chức tuyên truyền chính sách, pháp luật về bảo hiểm tiền gửi; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về bảo hiểm tiền gửi, nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ và phương thức quản lý phù hợp với yêu cầu phát triển của tổ chức bảo hiểm tiền gửi.
Điều 9. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
2. Kiến nghị, đề xuất với Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung các chủ trương, chính sách về bảo hiểm tiền gửi; ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, đình chỉ việc thi hành văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động bảo hiểm tiền gửi.
4. Yêu cầu tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi cung cấp thông tin về tiền gửi được bảo hiểm theo định kỳ hay đột xuất.
Điều 8, Điều 9, Điều 10 Nghị định số 68/2013/NĐ-CP.
7. Quản lý, sử dụng và bảo toàn nguồn vốn bảo hiểm tiền gửi.
9. Theo dõi và kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về bảo hiểm tiền gửi; kiến nghị Ngân hàng Nhà nước xử lý hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
11. Bảo đảm bí mật số liệu tiền gửi và tài liệu liên quan đến bảo hiểm tiền gửi của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật.
13. Tham gia vào quá trình kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; tham gia quản lý, thanh lý tài sản và thu hồi số tiền bảo hiểm phải trả của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp luật.
15. Thực hiện các cam kết đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi và các cam kết khác thuộc trách nhiệm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
17. Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của pháp luật; Tuyển chọn, thuê mướn, bố trí, sử dụng, đào tạo nguồn nhân lực, lựa chọn hình thức trả lương, thưởng theo quy định của pháp luật.
19. Chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản thuộc quyền quản lý theo quy định pháp luật.
21. Chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ VÀ ĐIỀU HÀNH
Điều 10. Chức năng và cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản trị
2. Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
4. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị là 5 năm. Thành viên Hội đồng quản trị có thể được bổ nhiệm lại. Thành viên Hội đồng quản trị bị thay thế hoặc bị miễn nhiệm theo đề nghị của Hội đồng quản trị trong những trường hợp sau:
b) Xin từ nhiệm nếu có lý do chính đáng;
d) Vi phạm pháp luật, vi phạm Điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
a) Ban Thư ký Hội đồng quản trị;
- Ủy ban nhân sự.
- Ban kiểm toán nội bộ.
Điều 11. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị
2. Xây dựng chiến lược phát triển bảo hiểm tiền gửi trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện.
4. Kiểm tra, giám sát hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, bao gồm:
b) Nhận xét, đánh giá hàng năm đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của Hội đồng quản trị.
d) Kiểm tra, giám sát các hoạt động khác theo quy định.
Điều 22 Luật bảo hiểm tiền gửi.
7. Phê duyệt phương án đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi theo quy định.
9. Quyết định hoặc trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt phương án hợp tác với các tổ chức trong và ngoài nước.
11. Đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch Hội đồng quản trị; đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kiểm soát viên Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
13. Quyết định biên chế của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các đơn vị; quyết định thành lập và quy định chức năng nhiệm vụ của Bộ máy giúp việc Hội đồng quản trị, các phòng, ban tại Trụ sở chính, chi nhánh và văn phòng đại diện của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi miễn, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật Trưởng, phó Ban, Ủy ban giúp việc Hội đồng quản trị, Kế toán trưởng, Trưởng, phó phòng, ban, tại Trụ sở chính, Giám đốc, phó giám đốc chi nhánh, Trưởng, phó Văn phòng đại diện Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Quy trình thực hiện công tác nhân sự trên thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền và của Hội đồng quản trị.
15. Xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vấn đề về khiếu nại và tố cáo liên quan đến Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
17. Xây dựng hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ.
Điều 12. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị
2. Đại diện cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trong quan hệ trong nước và quốc tế, quan hệ tố tụng, tranh chấp, giải thể Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
4. Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động hàng năm của Hội đồng quản trị và tổ chức thực hiện. Xây dựng nội dung, chương trình, triệu tập và chủ trì các kỳ họp Hội đồng quản trị. Tổ chức biểu quyết hoặc lấy ý kiến các thành viên và ban hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị. Tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị.
6. Trường hợp vắng mặt, Chủ tịch Hội đồng quản trị ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên Hội đồng quản trị khác để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị theo cơ chế phân công, ủy quyền do Hội đồng quản trị quy định.
8. Quyết định hoặc ủy quyền cho người khác cử thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và các chức danh khác thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Hội đồng quản trị đi công tác, học tập, tham quan khảo sát ở trong và ngoài nước.
10. Quyết định và chịu trách nhiệm về các biện pháp hoạt động trong phạm vi thẩm quyền của người đại diện theo pháp luật.
a) Ký các báo cáo, văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị trình hoặc gửi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các cơ quan hữu quan;
c) Giải quyết các vấn đề về khiếu nại, tố cáo liên quan đến Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng quản trị
2. Thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị theo quy chế quản trị nội bộ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và sự phân công của Chủ tịch Hội đồng quản trị.
4. Yêu cầu người điều hành Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam báo cáo, giải trình các vấn đề liên quan đến lĩnh vực được phân công.
6. Tham dự cuộc họp Hội đồng quản trị, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Hội đồng quản trị về những quyết định của mình.
8. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Hội đồng quản trị giao.
1. Hội đồng quản trị làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số. Hội đồng quản trị họp thường kỳ ít nhất mỗi quý một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của mình. Khi cần thiết, Hội đồng quản trị có thể họp bất thường khi có một trong các trường hợp sau đây:
- Theo đề nghị của Kiểm soát viên;
- Theo đề nghị của Tổng giám đốc.
3. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên Hội đồng quản trị tham dự.
Nội dung và kết luận của cuộc họp Hội đồng quản trị phải được ghi thành biên bản, có chữ ký của người chủ trì và thư ký cuộc họp.
6. Chi phí hoạt động của Hội đồng quản trị và bộ máy giúp việc Hội đồng quản trị bao gồm tiền lương, phụ cấp và các chi phí hoạt động khác được hạch toán vào chi phí quản lý của bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
1. Kiểm soát viên là cá nhân do Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm để giúp Ngân hàng Nhà nước kiểm soát việc tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu; kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc trong việc tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc.
3. Kiểm soát viên được sử dụng bộ phận kiểm toán nội bộ, các nguồn lực của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, được thuê chuyên gia và tổ chức bên ngoài để thực hiện nhiệm vụ của mình.
5. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
1. Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng quản trị, Ban điều hành trong quản lý điều hành hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, bao gồm:
b) Việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch hàng năm và chiến lược 05 năm;
d) Việc bảo toàn, phát triển vốn;
e) Việc thực hiện chế độ tài chính;
h) Các nội dung khác do Ngân hàng Nhà nước giao.
3. Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước, giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
5. Được cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu, báo cáo về các nội dung thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc có liên quan đến việc điều hành hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và thực hiện các nhiệm vụ khác do Ngân hàng Nhà nước giao.
Khoản 1 Điều 75 Luật doanh nghiệp.
8. Được đào tạo nghiệp vụ kiểm soát. Trường hợp cần thiết, Kiểm soát viên được quyền yêu cầu tư vấn của các chuyên gia, tổ chức chuyên ngành để phục vụ công tác của Kiểm soát viên sau khi được đồng ý bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước. Chi phí thuê chuyên gia, tổ chức, tổ chức chuyên ngành và chi phí hoạt động khác của Kiểm soát viên thực hiện theo khung mức chi do Ngân hàng Nhà nước quyết định cụ thể tại quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và được tính vào chi phí của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Nghĩa vụ của Kiểm soát viên
2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước.
4. Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước về tình hình, kết quả hoạt động, vấn đề tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
Điều 18. Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc
2. Phó Tổng giám đốc giúp Tổng giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo phân công của Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị và pháp luật.
Điều 19. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc
2. Xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam để trình Hội đồng quản trị và tổ chức thực hiện khi đã được phê duyệt.
Điều 22 Luật bảo hiểm tiền gửi trình Hội đồng quản trị phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
5. Điều hành các công việc hàng ngày của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo kế hoạch, nghị quyết, quyết định và các văn bản chỉ đạo của Hội đồng quản trị; báo cáo Hội đồng quản trị và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về kết quả hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định của Hội đồng quản trị.
7. Trình Hội đồng quản trị phê duyệt bộ máy tổ chức và biên chế lao động của các Chi nhánh, Văn phòng đại diện, phòng, ban tại Trụ sở chính, triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
9. Lập và chịu trách nhiệm về tính chính xác của Báo cáo Tài chính.
11. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh trong Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị theo Điều lệ này và quy chế nội bộ do Hội đồng quản trị ban hành.
13. Phân công nhiệm vụ cho các Phó Tổng giám đốc bằng văn bản.
15. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện nhiệm vụ điều hành của mình.
MỤC 4. CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
1. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam có chi nhánh, văn phòng đại diện ở những nơi cần thiết. Chi nhánh, văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của chi nhánh, văn phòng đại diện do Hội đồng quản trị quy định.
3. Việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận.
TÀI CHÍNH CỦA BẢO HIỂM TIỀN GỬI VIỆT NAM
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ tài chính trong hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 22. Nguồn vốn hoạt động và các quỹ
a) Vốn điều lệ của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam là 5.000 tỷ đồng, do ngân sách Nhà nước cấp;
c) Nguồn thu từ hoạt động đầu tư vốn tạm thời nhàn rỗi;
2. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam không được sử dụng nguồn vốn hoạt động vào các mục đích trái với quy định của pháp luật.
4. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam được lập và sử dụng các quỹ để bảo đảm cho quá trình hoạt động và phát triển phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 23. Chế độ tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
2. Chịu trách nhiệm thanh toán các khoản nợ và các cam kết tài chính khác (nếu có) của bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
4. Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính, bảng cân đối tài sản của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam theo quy định của pháp luật.
6. Chịu sự kiểm tra, giám sát về tài chính và các hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
7. Chế độ tiền lương, tiền công và các khoản chi mang tính chất lương của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và ý kiến của Hội đồng Quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
8. Chế độ tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam do Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước quy định.
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này do Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Chủ tịch Hội đồng quản trị Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Điều lệ này./.
File gốc của Quyết định 1395/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1395/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 1395/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2013-08-13 |
Ngày hiệu lực | 2013-08-13 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |