TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM - BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3601/QCPH-TLĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2016 |
Căn cứ Luật Công đoàn số 12/2012/QH13;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Để tăng cường sự phối hợp trong việc thực hiện khởi kiện các hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội (BHXH) nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Bảo hiểm xã hội Việt Nam xây dựng Quy chế phối hợp như sau:
Quy chế phối hợp này quy định về việc trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu (sau đây gọi chung là thông tin) giữa Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam (Tổng LĐLĐ Việt Nam) và Bảo hiểm xã hội Việt Nam (BHXH Việt Nam) trong việc khởi kiện ra tòa án đối với các hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (sau đây gọi chung là BHXH) nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động và tập thể người lao động.
Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc cơ quan BHXH Việt Nam, BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (BHXH tỉnh), BHXH quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh (BHXH huyện) và các đơn vị thuộc Tổng LĐLĐ Việt Nam, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn, Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (LĐLĐ tỉnh), Liên đoàn Lao động quận, huyện, thành phố, thị xã (LĐLĐ huyện), Công đoàn khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế (CĐ KCN).
1. Mọi hoạt động phối hợp được thực hiện trên cơ sở quy định của pháp luật và theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi bên. Các quy định trong Quy chế này không thay thế cho các các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của mỗi cơ quan, đơn vị liên quan đã được quy định tại các văn bản pháp luật khác.
3. Việc trao đổi, cung cấp thông tin phải đảm bảo kịp thời, chính xác theo quy định tại Quy chế này.
1. Các thông tin chuẩn bị cho việc khởi kiện và thông tin bổ sung trong quá trình khởi kiện
- Danh sách của các đơn vị nợ tiền BHXH cần phải khởi kiện (bao gồm: số tiền phải đóng, số tiền nợ, thời gian nợ, tiền lãi chậm đóng BHXH);
+ Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu C12-TS);
- Bản cập nhật đến tháng trước thời điểm nộp đơn khởi kiện ra tòa án về tình hình nợ và tình trạng áp dụng các biện pháp xử lý khác đối với các đơn vị sử dụng lao động mà tổ chức công đoàn đã gửi danh sách thông báo cho cơ quan BHXH trước khi khởi kiện (thông tin cung cấp theo Mẫu B03-TS).
- Thông tin khác của đơn vị sử dụng lao động và người lao động do cơ quan BHXH quản lý để phục vụ việc khởi kiện hoặc theo yêu cầu của Tòa án (nếu có).
b) Thông tin do tổ chức Công đoàn cung cấp
2. Các thông tin về kết quả khởi kiện
3. Danh mục và thời hạn trao đổi, cung cấp thông tin quy định tại Khoản 1, 2 Điều này thực hiện theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quy chế này.
1. Hình thức trao đổi, cung cấp thông tin
Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin ghi rõ tên nội dung thông tin đề nghị cung cấp, thời điểm cung cấp, địa điểm cung cấp và mục đích đề nghị cung cấp thông tin.
b) Trao đổi, cung cấp thông tin qua mạng internet
2. Thời hạn trao đổi, cung cấp thông tin
Thông tin cung cấp định kỳ hàng quý thực hiện trước ngày 25 tháng đầu quý sau.
- Bên được yêu cầu có trách nhiệm cung cấp cho Bên yêu cầu theo đúng thời hạn ghi trong văn bản yêu cầu.
Điều 6. Đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin
BHXH tỉnh và Liên đoàn lao động tỉnh có trách nhiệm cử đơn vị đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin của cơ quan mình ở cấp tỉnh và cấp huyện.
1. Người có thẩm quyền yêu cầu và cung cấp thông tin bao gồm:
- Giám đốc BHXH tỉnh;
b) Tổ chức Công đoàn
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên đoàn Lao động huyện, Công đoàn KCN.
1. BHXH Việt Nam và Tổng LĐLĐ Việt Nam phối hợp đề xuất cơ quan có thẩm quyền quy định chế độ chính sách hỗ trợ kinh phí đối với hoạt động khởi kiện các hành vi vi phạm pháp luật về BHXH gây ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động, tập thể người lao động của tổ chức Công đoàn.
a) Phổ biến, hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị trong hệ thống thực hiện Quy chế;
d) Tổ chức đánh giá tình hình thực hiện theo quy định tại Điều 9, Quy chế này.
4. BHXH tỉnh và Liên đoàn Lao động tỉnh chịu trách nhiệm
b) Chỉ đạo, hướng dẫn BHXH và Liên đoàn lao động huyện triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 9. Chế độ giao ban, tổng kết
2. Trường hợp cần thiết, theo hình thức luân phiên, BHXH Việt Nam và Tổng LĐLĐ Việt Nam tổ chức đánh giá riêng tình hình, kết quả thực hiện Quy chế này.
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
TỔNG GIÁM ĐỐC | CHỦ TỊCH TỔNG LIÊN ĐOÀN |
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Đoàn Chủ tịch Tổng LĐLĐVN;
- HĐQL BHXHVN;
- Bộ Tài chính, Bộ Y tế, Bộ LĐ-TB&XH;
- TGĐ, các PTGĐ BHXH Việt Nam;
- Các đơn vị trực thuộc cơ quan BHXHVN;
- BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Ban, đơn vị trực thuộc TLĐLĐVN;
- Liên đoàn Lao động các tỉnh, thành phố;
- Công đoàn ngành TW và tương đương;
- Lưu: VT, PC (10); Ban QHLĐ-TLĐLĐVN (10).
DANH MỤC VÀ THỜI HẠN TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN GIỮA TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quy chế số 3601/QCPH-TLĐ-BHXH ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam và Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
TT | Nội dung trao đổi, cung cấp thông tin | Cơ quan yêu cầu | Cơ quan cung cấp | Định kỳ | Không định kỳ | ||||||
BHXH cấp tỉnh | BHXH cấp huyện | LĐLĐ cấp tỉnh | LĐLĐ cấp huyện | BHXH cấp tỉnh | BHXH cấp huyện | LĐLĐ cấp tỉnh | LĐLĐ cấp huyện | Quý | |||
1 |
|
| x | x | x | x |
|
| x | x | |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
|
| x | x | x | x |
|
|
| x | |
2.2
|
|
|
|
| x | x |
|
|
| x | |
3 |
x | x |
|
|
|
| x | x |
| x | |
4 |
x | x |
|
|
|
| x | x |
| x | |
5 |
|
| x | x | x | x |
|
| x | x | |
6 |
x | x |
|
|
|
| x | x | x |
| |
7 |
|
| x | x | x | x |
|
|
| x |
TÌNH HÌNH KHỞI KIỆN NỢ BẢO HIỂM XÃ HỘI THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
Quý …..năm …….
STT | Tổng số đơn vị bị TLĐLĐ khởi kiện | Số đơn vị bị khởi kiện theo yêu cầu của cơ quan BHXH | Số đơn vị bị khởi kiện theo yêu cầu của cơ quan BHXH đã được Tòa án thụ lý hồ sơ | Tổng số tiền BHXH nợ tại thời điểm khởi kiện | Giải quyết của Tòa án | Ghi chú | ||||
Hòa giải | Xét xử | |||||||||
Số vụ đã có Quyết định công nhận thỏa thuận của TA (hòa giải thành) | Số tiền đã trả nợ sau hòa giải | Số vụ đã có Quyết định đưa ra xét xử của TA | Số vụ đã có bản án, quyết định của TA | Số tiền phải trả nợ của đơn vị theo Bản án, Quyết định của TA | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Từ khóa: Quy chế 3601/QCPH-TLĐ-BHXH, Quy chế số 3601/QCPH-TLĐ-BHXH, Quy chế 3601/QCPH-TLĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, Quy chế số 3601/QCPH-TLĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, Quy chế 3601 QCPH TLĐ BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam, 3601/QCPH-TLĐ-BHXH
File gốc của Quy chế phối hợp 3601/QCPH-TLĐ-BHXH năm 2016 trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu trong việc khởi kiện ra tòa án đối với hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam – Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Quy chế phối hợp 3601/QCPH-TLĐ-BHXH năm 2016 trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu trong việc khởi kiện ra tòa án đối với hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam – Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam |
Số hiệu | 3601/QCPH-TLĐ-BHXH |
Loại văn bản | Quy chế |
Người ký | Nguyễn Thị Minh, Bùi Văn Cường |
Ngày ban hành | 2016-09-20 |
Ngày hiệu lực | 2016-09-20 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Hết hiệu lực |