CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/2018/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2018 |
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Nghị định này quy định chi tiết Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
1. Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.
a) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại b) Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại 3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
Điều 3. Quyền và trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động
Điều 4. Khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về bảo hiểm xã hội
Chương VIII của Luật bảo hiểm xã hội.
CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc sau đây: ốm đau; thai sản; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất.
Điều 25 của Luật bảo hiểm xã hội.
a) Thời gian hưởng chế độ ốm đau thực hiện theo quy định tại b) Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau thực hiện theo quy định tại 3. Mức hưởng chế độ ốm đau thực hiện theo quy định tại 4. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau thực hiện theo quy định tại Điều 7. Chế độ thai sản
Điều 31 của Luật bảo hiểm xã hội.
a) Thời gian hưởng chế độ khi khám thai thực hiện theo quy định tại b) Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thực hiện theo quy định tại c) Thời gian hưởng chế độ khi sinh con thực hiện theo quy định tại d) Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi thực hiện theo quy định tại đ) Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai thực hiện theo quy định tại 3. Mức hưởng chế độ thai sản
Điều 38 của Luật bảo hiểm xã hội;
Điều 39 của Luật bảo hiểm xã hội.
Điều 40 của Luật bảo hiểm xã hội.
Điều 35 của Luật bảo hiểm xã hội và 6. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản thực hiện theo quy định tại Điều 8. Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
a) Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động thực hiện theo quy định tại b) Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại 2. Giám định mức suy giảm khả năng lao động thực hiện theo quy định tại 3. Mức hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Điều 48 của Luật An toàn, vệ sinh lao động;
khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 6 Điều 49 của Luật an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 51 của Luật an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 52 của Luật an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 50 của Luật an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 53 của Luật an toàn, vệ sinh lao động và Điều 10 của Nghị định này.
Điều 54 của Luật an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 5 của Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc (sau đây gọi là Nghị định số 37/2016/NĐ-CP).
Điều 55 của Luật an toàn, vệ sinh lao động và 11. Hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 11, 12, 15, 16,19, 20, 23 và Điều 24 của Nghị định số 37/2016/NĐ-CP.
1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này được hưởng lương hưu khi đáp ứng điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.
a) Mức lương hưu hàng tháng thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 7 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP;
Điều 58 của Luật bảo hiểm xã hội;
khoản 2 Điều 62 của Luật bảo hiểm xã hộii.
khoản 2 Điều 63 của Luật bảo hiểm xã hội.
Điều 57 của Luật bảo hiểm xã hội và 5. Thời điểm hưởng lương hưu thực hiện theo quy định tại 6. Các trường hợp hưởng bảo hiểm xã hội một lần
a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội;
c) Người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng không tiếp tục cư trú tại Việt Nam;
7. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần thực hiện theo quy định tại 8. Thời điểm tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần là thời điểm ghi trong quyết định của cơ quan bảo hiểm xã hội. Việc điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần căn cứ vào thời điểm ghi trong Quyết định của cơ quan bảo hiểm xã hội.
Người lao động khi nghỉ việc mà chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định tại khoản 6 Điều này thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội.
a) Các trường hợp tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng thực hiện theo quy định tại b) Lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng được tiếp tục thực hiện khi người xuất cảnh trở lại và cư trú tại Việt Nam. Trường hợp có quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích thì ngoài việc tiếp tục được hưởng lương hưu, trợ cấp còn được truy lĩnh tiền lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng kể từ thời điểm dừng hưởng;
Điều 66 của Luật Bảo hiểm xã hội.
a) Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng thực hiện theo quy định tại b) Mức trợ cấp tuất hằng tháng thực hiện theo quy định tại 3. Trợ cấp tuất một lần
Điều 69 của Luật bảo hiểm xã hội;
c) Mức trợ cấp tuất một lần thực hiện theo quy định tại Điều 11. Thực hiện chuyển đổi chế độ bảo hiểm xã hội đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng không còn cư trú tại Việt Nam
2. Mức trợ cấp một lần đối với người lao động quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại Chương III
1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, hàng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Điều 13. Mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động
a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
b) 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
2. Người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động quy định tại khoản 2 Điều 12 của Nghị định này.
4. Người lao động mà giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động và thuộc diện áp dụng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì người lao động và người sử dụng lao động chỉ đóng bảo hiểm xã hội đối với hợp đồng lao động giao kết đầu tiên. Riêng tham gia vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì người sử dụng lao động phải đóng theo từng hợp đồng lao động đã giao kết.
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều 12 và khoản 1 Điều 13 của Nghị định này thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 17 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. Trình tự, thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội và trình tự, thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội của người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thực hiện theo trình tự, thủ tục đối với lao động Việt Nam và thực hiện theo quy định tại Chương VII của Luật bảo hiểm xã hội; Điều 5 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; 2. Hồ sơ tham gia, giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội của người lao động tại khoản 1 Điều này do cơ quan nước ngoài cấp thì phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Trong thời hạn 10 ngày tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc thời điểm giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề, giấy phép hành nghề hết hiệu lực (tùy thuộc điều kiện nào đến trước) mà người lao động không tiếp tục làm việc theo hợp đồng lao động hoặc không được gia hạn giấy phép, người lao động có yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội một lần nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết cho người lao động, trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2018.
3. Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Nghị định này và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế.
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức triển khai, giám sát thi hành Nghị định này và chủ trì phối hợp với các bộ, ngành tiến hành đề xuất đàm phán, ký kết các Hiệp định song phương, đa phương về bảo hiểm xã hội.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm rà soát, ban hành mẫu cấp giấy ra viện, trích sao hồ sơ bệnh án, giấy chứng nhận nghỉ việc, giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai, giấy chứng nhận không đủ sức khỏe chăm sóc con sau sinh, khám giám định mức suy giảm khả năng lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
File gốc của Nghị định 143/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam đang được cập nhật.
Nghị định 143/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | |
Số hiệu | 143/2018/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | |
Ngày ban hành | 2018-10-15 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |