Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 3350/BHXH-CĐCS
Loại văn bản Công văn
Cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Ngày ban hành 11/09/2007
Người ký Nguyễn Huy Ban
Ngày hiệu lực 11/09/2007
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bảo hiểm

Công văn số 3350/BHXH-CĐCS về việc về tính phụ cấp thâm niên Hải quan để tính lương hưu đối với công chức, viên chức ngành Hải quan do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 3350/BHXH-CĐCS
Loại văn bản Công văn
Cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Ngày ban hành 11/09/2007
Người ký Nguyễn Huy Ban
Ngày hiệu lực 11/09/2007
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phóc
-------------

Số: 3350/BHXH-CĐCS
V/v: Về tính phụ cấp thâm niên Hải quan

Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2007

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Quyết định số 287/2006/QĐ-TTg ngày 27/12/2006 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 05/2007/TT-BLĐTBXH ngày 04/4/2007 của Bộ Lao động- Thương binh và xã hội về tính phụ cấp thâm niên Hải quan để tính lương hưu đối với công chức, viên chức ngành Hải quan, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn thực hiện như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN TÍNH PHỤ CẤP THÂM NIÊN HẢI QUAN.

1 - Đối tượng được hưởng:

Công chức, viên chức có thời gian công tác trong ngành Hải quan trước ngày 01/12/2002, nghỉ hưởng chế độ hưu trí trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/1993 đến ngày 30/11/2007 chưa được tính hoặc tính chưa đủ khoản phụ cấp thâm niên Hải quan theo qui định tại Nghị định số 96/2002/NĐ- CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ để tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu.

2 - Đối tượng không áp dụng:

Công chức, viên chức ngành Hải quan nghỉ hưởng chế độ hưu trí trước ngày 01/12/2002 theo qui định tại Nghị định số 236/HĐBT ngày 18/9/1985 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã được tính phụ cấp thâm niên Hải quan vào tiền lương để tính lương hưu hàng tháng nên không thuộc đối tượng áp dụng Quyết định số 287/2006/QĐ-TTg ngày 27/12/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

II. TÍNH PHỤ CẤP THÂM NIÊN HẢI QUAN TRONG LƯƠNG HƯU

1 – Tính phụ cấp thâm niên Hải quan.

1.1- Mức phụ cấp thâm niên Hải quan được tính như sau: Cán bộ, công chức Hải quan có đủ 5 năm công tác ( tròn 60 tháng) liên tục trong ngành Hải quan được hưởng mức phụ cấp bằng 5% mức tiền lương được hưởng theo ngạch, bậc, từ năm thứ 6 trở đi cứ thêm mỗi năm công tác (tròn 12 tháng) thì được tính thêm 1%.

1.2- Thời gian được tính thâm niên Hải quan thực hiện theo qui định tại điểm 4 Thông tư số 40/2003/TT-BTC ngày 05/5/2003 của Bộ Tài chính bao gồm:

+ Thời gian được chính thức bổ nhiệm hoặc tuyển dụng vào làm việc tại các đơn vị trong ngành Hải quan theo qui định của Pháp lệnh Cán bộ, công chức và Bộ Luật Lao động, kể cả thời gian tập sự theo qui định (nếu có).

+ Thời gian cán bộ, công chức Hải quan đi nghĩa vụ quân sự theo qui định của Nhà nước.

+ Cán bộ, công chức ngành Hải quan đã có thời gian hưởng phụ cấp thâm niên các ngành khác như: Quân đội, Công an, Cơ yếu…được cộng để tính hưởng phụ cấp thâm niên Hải quan.

Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, sinh tháng 4/1945, nghỉ hưởng chế độ hưu trí từ ngày 01/5/2005. Ông A có quá trình công tác như sau:

- Từ tháng 12/1968 đến tháng 4/1972 (3 năm 5 tháng) công tác tại Cục Hải quan Quảng Ninh.

- Từ tháng 5/1972 đến tháng 4/1977 (5 năm) trung sỹ (hưởng sinh hoạt phí).

- Từ tháng 5/1977 đến tháng 4/2005 chuyển ngành về Cục Hải quan Quảng Ninh (cơ quan cũ) công tác.

+ Thâm niên Hải quan của ông A được tính như sau:

- Từ tháng 12/1968 đến tháng 4/1972 (thời gian là công chức Hải quan).

- Từ tháng 5/1972 đến tháng 4/1977 (thời gian đi nghĩa vụ quân sự).

- Từ tháng 5/1977 đến tháng 4/2005 (thời gian là công chức Hải quan).

+ Tổng thời gian được tính thâm niên Hải quan của ông A là 36 năm 5 tháng.

Ví dụ 2: Ông Đỗ Văn B, sinh tháng 4/1946, nghỉ hưởng chế độ hưu trí từ tháng 5/2006; ông B có quá trình công tác như sau:

- Từ tháng 12/1969 đến tháng 4/1975 (5 năm 5 tháng)- trung sỹ (hưởng sinh hoạt phí).

- Từ tháng 5/1975 đến tháng 4/2006 (31 năm) công chức Cục Hải quan Bình Định.

+ Thâm niên Hải quan của ông B được tính từ tháng 5/1975 đến tháng 4/2006 là 31 năm.

Ví dụ 3: Ông Trần Văn Q sinh tháng 02/1946, nghỉ hưởng chế độ hưu trí từ ngày 01/02/2006, ông Q có quá trình công tác như sau:

- Từ tháng 01/1969 đến 10/1977 (8 năm 10 tháng) trung uý Công an tỉnh Long An ( hưởng thâm niên 8 %).

- Từ tháng 11/1977 đến tháng 01/2006 chuyển sang công tác tại Cục Hải Quan thành phố Hồ Chí Minh.

+ Thâm niên Hải quan của ông Q được tính từ tháng 01/1969 đến tháng 01/2006 là 36 năm.

2 - Cách tính thâm niên Hải quan trong lương hưu.

2.1 Đối với người chưa được tính phụ cấp thâm niên Hải quan trong lương hưu:

Ví dụ 4: Ông Nguyễn Văn C, nguyên là Trưởng phòng Cục Hải quan tỉnh, có thời gian công tác trong ngành Hải quan là 34 năm 02 tháng, nghỉ hưởng chế độ hưu trí từ tháng 3/2000, có diễn biến tiền lương 5 năm cuối: Từ 01/ 3/1995 đến 01/02/1997 hưởng lương hệ số 5,13 và phụ cấp chức vụ là 0,4; Từ tháng 3/1997 đến tháng 02/2000 hưởng lương hệ số 5,41 và phụ cấp chức vụ là 0,4.

- Mức lương bình quân để tính lương hưu là: 1.025.640 đ

- Lương hưu của ông C tại thời điểm tháng 3/2000 chưa có phụ cấp thâm niên là:

1.025.640 đ x 75% = 769.230 đ

- Ông C được tính thêm phụ cấp thâm niên Hải quan trong lương hưu như sau:

+ Từ tháng 3/1995 đến tháng 2/1996 thâm niên là 30%:

[( 5,13 x 180.000 đồng x 1,30) + ( 0,4 x 180.000 đ)] x 12 tháng = 15.269.040 đ

+ Từ tháng 3/1996 đến tháng 02/1997 thâm niên là 31%:

[(5,13 x 180.000 đồng x 1,31) + ( 0,4 x 180.000 đ)] x 12 tháng =15.379.848 đ

+ Từ tháng 3/1997 đến tháng 02/1998 thâm niên là 32%:

[( 5,41 x 180.000 đồng x 1,32) + (0,4 x 180.000đ)] x 12 tháng =15.490.656 đ

+ Từ tháng 3/1998 đến tháng 02/1999 thâm niên là 33%:

[( 5,41 x 180.000 đồng x 1,33) + ( 0,4 x 180.000đ)] x 12 tháng = 15.601.464 đ

+ Từ tháng 3/1999 đến tháng 02/2000 thâm niên là 34%:

[( 5,41 x 180.000 đồng x 1,34) + (0,4 x 180.000đ)] x 12 tháng =15.712.272 đ.

- Lương hưu của ông C tại thời điểm tháng 3/2000 sau khi đã tính thâm niên Hải quan là:

1.290.888 đ x 75% = 968.166 đồng.

- Lương hưu của ông C sau khi đã tính phụ cấp thâm niên Hải quan được điều chỉnh như sau:

+ Từ 01/01/2001 điều chỉnh tăng 16,7% (NĐ số 77/2000/NĐ-CP).

+ Từ 01/01/2003 điều chỉnh tăng 38,1% (NĐ số 03/2003/NĐ-CP).

+ Từ 01/10/2004 điều chỉnh tăng 10% (NĐ số 208/2004/NĐ-CP)

+ Từ 01/10/2005 điều chỉnh tăng 8% (NĐ số 117/2005/NĐ-CP và 20,7% (NĐ số 118/2005/NĐ-CP).

+ Từ 01/10/2006 điều chỉnh tăng 8% (NĐ số 93/2006/NĐ-CP) và 28,6% (NĐ số 94/2006/NĐ-CP).

- Mức lương hưu của C được hưởng kể từ ngày 01/01/2007 là:

968.166 đ/tháng x 1,167 x 1,381 x 1,1 x 1,08 x 1,207 x1,08 x 1,286 = 3.107.440 đ/ tháng

2.2 - Đối với người tính bổ sung phụ cấp thâm niên Hải quan vào lương hưu.

Ví dụ 5: Ông Nguyễn Văn H, Trưởng phòng Cục Hải quan tỉnh, có thời gian tham gia BHXH là 39 năm, nghỉ hưởng chế độ hưu trí từ tháng 7/2006, tại thời điểm nghỉ hưu (tháng 7/2006) ông H đã được tính phụ cấp thâm niên Hải quan, thời gian từ tháng 12/2002 đến tháng 6/2006 ( 03 năm 7 tháng). trong 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu. Thời gian từ tháng 7/2001 đến tháng 11/2002 ( 01 năm 5 tháng) chưa được tính thâm niên Hải quan. Nay lương hưu được tính bổ sung phụ cấp thâm niên Hải quan 01 năm 5 tháng như sau:

+ Từ tháng 7/2001 đến tháng 6/2002 thâm niên là 35%

[( 5,13 x 350.000 đ x 1,35) + (0,4 x 350.000 đ)] x 12 tháng = 30.767.100 đ

+ Từ tháng 7/2002 đến tháng 6/2003 thâm niên là 36%

[( 5,13 x350.000 đ x 1,36) + (0,4 x 350.000)] x 12 tháng = 30.982.560 đ

+ Từ tháng 7/2003 đến tháng 6/2004 thâm niên là 37%

[(5,41 x 350.000 đ x 1,37) + (0,4 x 350.000 đ)] x 12 tháng = 32.809.140 đ

+ Từ tháng 7/2004 đến tháng 9/2004 thâm niên là 38%

[(5,41 x 350.000 đ x 1,38) + (0,4 x 350.000 đ)] x 3 tháng = 8.259.090 đ

+ Từ tháng 10/2004 đến tháng 6/2005 thâm niên là 38%

(6,78 + 0,5) x 350.000 đ x 1,38 x 9 tháng = 31.646.160 đ

+ Từ tháng 7/2005 đến tháng 6/2006 thâm niên là 39%

(6,78 + 0,5) x 350.000 đ x 1,39 x 12 tháng = 42.500.640 đ

- Lương hưu của ông H sau khi đã tính bổ sung thâm niên Hải quan 01 năm 5 tháng là:

2.949.411 đ x 75% = 2.212.058 đ

- Mức lương hưu được điều chỉnh tại thời điểm tháng 7/2006 là:

2.212.058đ + ( 2.212.058 đ x 9,5%) = 2.422.203 đ/ tháng

- Mức lương hưu của ông H được hưởng kể từ ngày 01/01/2007 là:

2.422.203 đ x 1,08 x 1,286 = 3.364.149 đ/ tháng

III. TỔ CHỨC THỰC HIÊN:

Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố căn cứ vào hồ sơ hưu trí đang quản lý của từng người thuộc đối tượng nêu tại điểm 1 mục I của công văn này và danh sách (kèm theo) do Tổng cục Hải quan cung cấp để đối chiếu, xem xét thời gian công tác trong ngành Hải quan làm căn cứ tính thâm niên và ra quyết định điều chỉnh lại lương hưu.

Thời điểm được hưởng mức lương hưu sau khi đã tính hoặc tính bổ sung thâm niên Hải quan, kể từ ngày 01/01/2007. Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố báo cáo tăng theo công văn số 840/BHXH- CĐCS ngày 30/8/1996 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; đồng thời lập danh sách những người đã được điều chỉnh lại lương hưu gửi về Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Trung tâm Lưu trữ) kèm theo quyết định điều chỉnh của từng người để quản lý, Lưu trữ hồ sơ theo qui định.

Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để hướng dẫn thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Phó Tổng giám đốc;
- Các đơn vị trực thuộc BHXHVN
- Tổng cục Hải quan
- Lưu: VT, CĐCS .

TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Huy Ban

 

Từ khóa: 3350/BHXH-CĐCS Công văn 3350/BHXH-CĐCS Công văn số 3350/BHXH-CĐCS Công văn 3350/BHXH-CĐCS của Bảo hiểm xã hội Việt Nam Công văn số 3350/BHXH-CĐCS của Bảo hiểm xã hội Việt Nam Công văn 3350 BHXH CĐCS của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 3350/BHXH-CĐCS
Loại văn bản Công văn
Cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Ngày ban hành 11/09/2007
Người ký Nguyễn Huy Ban
Ngày hiệu lực 11/09/2007
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi