BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2018 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1. Cập nhật tăng, giảm đối tượng tham gia BHYT
a) UBND cấp xã
- Nhận kinh phí hỗ trợ việc lập Mẫu D03-TS từ cơ quan BHXH theo quy định.
- Nhận hồ sơ từ UBND cấp xã chuyển đến, thực hiện cập nhật tăng, giảm đối tượng tham gia BHYT, xác định số tiền đóng, cấp thẻ BHYT theo quy trình hướng dẫn tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH.
1.2. Xác định đối tượng hỗ trợ kinh phí cho UBND xã lập danh sách người chỉ tham gia BHYT
Ví dụ: UBND xã A lập danh sách giảm 10 người thuộc HGĐ nghèo đang tham gia BHYT, sau đó UBND xã A lập danh sách tăng 10 người này sang đối tượng tham gia BHYT thuộc HGĐ cận nghèo thì UBND xã A chỉ được tính 10 người trong danh sách tăng, giảm.
Điểm b Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 25/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2016 của Bộ LĐTBXH) của năm trước được tiếp tục phê duyệt và tham gia BHYT năm sau và một số trường hợp Quyết định phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền ban hành chậm dẫn đến người tham gia BHYT bị gián đoạn một khoảng thời gian nhất định, được xác định như sau:
Ví dụ: Năm 2016, Xã A là xã thuộc vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 204/QĐ-TTg. Năm 2017, do Quyết định số 204/QĐ-TTg hết hiệu lực từ ngày 31/12/2016 nên tháng 1/2017, UBND xã A lập danh sách tham gia BHYT trong đó giảm đối tượng người sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đến ngày 28/4/2017, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định số 582/QĐ-TTg tiếp tục công nhận xã A là xã thuộc vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khi đó UBND xã A lập danh sách điều chỉnh tham gia BHYT trong đó bổ sung đối tượng người sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì UBND xã A được hỗ trợ kinh phí lập danh sách hai lần cho một đối tượng.
Ví dụ: Tháng 1/2017, UBND xã B lập danh sách tham gia BHYT trong đó có ông Nguyễn Văn A thuộc hộ nghèo; tháng 3/2017, sau khi có Quyết định của cấp có thẩm quyền, ông Nguyễn Văn A không thuộc hộ nghèo mà thuộc hộ cận nghèo và UBND cấp xã lập danh sách tham gia BHYT mới trong đó ông Nguyễn Văn A thuộc hộ cận nghèo. Theo đó, UBND xã B chỉ được hưởng kinh phí hỗ trợ một lần khi lập danh sách đối với ông Nguyễn Văn A.
Điểm a, c Khoản 4 và Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC, UBND cấp xã lập danh sách tăng, giảm nhưng các đối tượng này đăng ký tham gia BHYT tại Đại lý thu BHXH, BHYT thì UBND xã vẫn được hỗ trợ kinh phí lập danh sách tăng, giảm theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 và Điều 19 Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC.
1.3. Nội dung chi, mức chi cho UBND xã và hồ sơ thanh, quyết toán
2. Cập nhật biến động thành viên HGĐ tham gia BHYT (gọi chung là HGĐ) do chết, tách, nhập hộ khẩu
a) UBND cấp xã
- Ký xác nhận vào Biên bản bàn giao (Mẫu số 02-BD) theo quy định.
b) Cơ quan Bưu điện
- Trong thời hạn 5 ngày, hoàn thành việc rà soát, cập nhật đầy đủ, kịp thời và chính xác Mẫu số 01-BD vào phần mềm quản lý HGĐ:
+ Trường hợp thành viên HGĐ chưa có trong dữ liệu HGĐ thì thực hiện cập nhật đầy đủ, chính xác thành viên HGĐ vào dữ liệu HGĐ.
- Nhận kinh phí hỗ trợ việc lập, cập nhật danh sách biến động thành viên HGĐ từ cơ quan BHXH để chi cho UBND cấp xã lập danh sách; chi cho việc cập nhật dữ liệu Mẫu số 01-BD vào phần mềm quản lý HGĐ.
- Hướng dẫn, kiểm tra, nghiệm thu và cấp, thanh quyết toán kinh phí lập, cập nhật danh sách biến động thành viên HGĐ theo quy định.
2.2. Xác định đối tượng hỗ trợ kinh phí cho UBND cấp xã lập danh sách biến động thành viên HGĐ
Ví dụ: UBND xã A lập danh sách giảm 10 người thuộc hộ gia đình nghèo đang tham gia BHYT theo Mẫu D03-TS, trong đó có Ông Nguyễn Văn B giảm chết. Sau đó UBND xã A tiếp tục lập Ông Nguyễn Văn B vào Mẫu số 01-BD. Khi đó, UBND xã A chỉ được hỗ trợ 1 lần kinh phí khi lập Mẫu D03-TS.
a) Mức chi: Thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 3529/BHXH-TCKT ngày 16/9/2015 của BHXH Việt Nam về việc chi hỗ trợ cho UBND xã lập danh sách tham gia BHYT trên địa bàn do BHXH Việt Nam thông báo hàng năm trên cơ sở dự toán được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trường hợp thành viên HGĐ đang tham gia BHYT chết mà đã được UBND cấp xã lập danh sách phát sinh giảm và được chi hỗ trợ theo quy định tại điểm 1.3, khoản 1 Công văn này thì không được hỗ trợ kinh phí theo nội dung này.
- Danh sách biến động thành viên HGĐ Mẫu số 01-BD;
c) Thanh, quyết toán giữa cơ quan Bưu điện và UBND xã
- Căn cứ số người tăng, giảm trên danh sách, định mức chi theo quy định, Cơ quan Bưu điện thực hiện thanh toán đầy đủ, kịp thời kinh phí chi hỗ trợ UBND xã lập danh sách biến động thành viên HGĐ tham gia BHYT theo phương thức thanh toán chuyển khoản hoặc chi trực tiếp bằng tiền mặt.
2.4. Chi cập nhật biến động thành viên HGĐ vào cơ sở dữ liệu HGĐ.
- Chi phân loại, rà soát hồ sơ, thu thập thông tin;
- Chi thẩm định thông tin bổ sung;
- Chi tổ chức nghiệm thu, bàn giao.
2.5. Thanh toán giữa cơ quan BHXH và cơ quan Bưu điện
- Chi hỗ trợ UBND xã lập danh sách tăng, giảm đối tượng tham gia BHYT và Danh sách biến động thành viên HGĐ.
- Chi phí in ấn mẫu biểu: Thanh toán theo khối lượng nghiệm thu thực tế, chi phí thực tế và giá cả tại địa phương.
b) Hồ sơ, thủ tục thanh toán
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng (Mẫu kèm theo);
- Biên bản bàn giao, nghiệm thu (Mẫu kèm theo).
- Căn cứ vào Hợp đồng giữa cơ quan Bưu điện và cơ quan BHXH và sau khi nhận đủ hồ sơ chứng từ theo quy định tại Tiết b nêu trên, cơ quan BHXH chuyển kinh phí cho cơ quan Bưu điện.
Khoản 5, Điều 1 Thông tư 41/2014/TTLT-BYT-BTC. Căn cứ dữ liệu HGĐ thực hiện việc rà soát, xác định thành viên HGĐ tham gia BHYT theo HGĐ đảm bảo đầy đủ, chính xác để giảm trừ mức đóng BHYT theo quy định.
a) Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam
- Ban Thu: Kiểm tra, đôn đốc, giám sát các nội dung hướng dẫn tại Công văn này. Kịp thời báo cáo, phối hợp các đơn vị tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
b) BHXH cấp tỉnh/huyện
- Triển khai, hướng dẫn đầy đủ, kịp thời các nội dung tại Công văn này; kịp thời tham mưu, đề xuất và giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
4.2. Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam
- Chuẩn bị đầy đủ điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực để thực hiện các nhiệm vụ.
- Như trên; | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 01-BD
(Ban hành kèm theo Công văn số: 2888/BHXH-BT ngày 03/8/2018 của BHXH Việt Nam)
UBND huyện/ quận/ thị xã: …………….
DANH SÁCH BIẾN ĐỘNG THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH
Địa chỉ: Thôn (Bản, Tổ dân phố): ……………………………………………. Xã (Phường, Thị trấn): ………………………………………………………….
Stt
Họ và tên
Mã số BHXH
Ngày tháng năm sinh
Giới tính
Nơi đăng ký giấy khai sinh
Mối quan hệ với chủ hộ
Số CMDN/ thẻ căn cước/ hộ chiếu
Ghi chú
A
B
1
2
3
4
5
6
7
Người lập biểu | Ngày ... tháng ... năm ... |
Danh sách biến động thành viên hộ gia đình (Mẫu số 01-BD)
b) Trách nhiệm lập: UBND xã.
d) Căn cứ lập: thành viên hộ gia đình sinh, chết, nhập, tách sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
* Phần thông tin chung: ghi đầy đủ họ và tên chủ hộ; ghi số sổ hộ khẩu (hoặc số sổ tạm trú); số điện thoại liên hệ (nếu có); ghi rõ địa chỉ; thôn (bản, tổ dân phố); xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố).
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng người trong sổ hộ khẩu (trừ những người tạm vắng) hoặc sổ tạm trú (bao gồm chủ hộ và các thành viên trong hộ).
- Cột 2: ghi đầy đủ ngày sinh, tháng sinh và năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước.
- Cột 4: ghi rõ tên xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh, thành phố nơi đăng ký khai sinh. Trường hợp chưa được cấp giấy khai sinh thì ghi nguyên quán (trường hợp sát nhập, chia tách địa giới hành chính thì ghi theo tên địa danh tại thời điểm kê khai).
- Cột 6: ghi rõ loại đối tượng đang tham gia BHYT (Ví dụ: hưu trí, trẻ em dưới 6 tuổi, học sinh, sinh viên, tham gia BHYT theo hộ gia đình ...).
- Cột 8: ghi rõ lý do tăng, giảm đối thành viên hộ gia đình (sinh, chết, nhập, tách sổ hộ khẩu, sổ tạm trú).
Mẫu số 02-BD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thành phần tham gia:
Ông/Bà: …………………………………………… Chức vụ: …………………………………..
II. BƯU ĐIỆN HUYỆN/QUẬN/THÀNH PHỐ …………………………………………………..
Ông/Bà: …………………………………………… Chức vụ: …………………………………..
Ông/Bà: …………………………………………… Chức vụ: …………………………………..
Các đơn vị có tên cùng tiến hành xác nhận bàn giao Mẫu số 01-BD và số liệu từ UBND xã/phường/thị trấn đến Bưu điện huyện/quận/thành phố, cụ thể như sau:
- Số lượng Mẫu số 01-BD: ………………………………………………………………………
II. SỐ LƯỢNG MẪU SỐ 01-BD KÊ KHAI BIẾN ĐỘNG THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH
- Số lượng Nhân khẩu tăng trên Mẫu số 01-BD: ………………………………………………
Các đơn vị nhất trí thông qua số liệu nêu trên.
UBND xã/phường/thị trấn | Bưu điện huyện/quận/tp | BHXH huyện/quận/tp |
Mẫu số 03-BD
(Ban hành kèm theo Công văn số: 2888/BHXH-BT ngày 03/8/2018 của BHXH Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG THUÊ, KHOÁN CÔNG VIỆC
SỐ: /HĐGKCV
V/v ………………………………………………………………
- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QHH11 ngày 14/06/2005;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;
BÊN A: …………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
BÊN B: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Hai bên cùng nhau bàn bạc thống nhất ký kết hợp đồng thuê, khoán công việc với những điều khoản sau:
Bên A đồng ý giao cho bên B nhận thực hiện: ……………………………………, với công việc cụ thể như sau:
- ………………………………………………………………………………………………………
Điều 2: Tiến độ thực hiện công việc
- Ngày hoàn thành: Ngày ….. tháng ……. năm ……..
………………………………………………………………………………………………………
Điều 4: Yêu cầu chất lượng công việc
- Bàn giao Mẫu số 01-BD đảm bảo đầy đủ, kịp thời theo quy định.
(Đề nghị Trung tâm Công nghệ thông tin và Ban Thu tham gia về nội dung này)…………
………………………………………………………………………………………………………
- Bên A sẽ trả thù lao cho Bên B để thực hiện các công việc nêu tại Điều 1 Hợp đồng thuê, khoán công việc này. Tổng mức thù lao (đã bao gồm VAT, thuế thu nhập) là: ……………... VNĐ. (Bằng chữ: …………………………);
- Tiền thù lao còn lại Bên A sẽ thanh toán cho Bên B sau khi hoàn thành công việc theo Hợp đồng.
- Yêu cầu bên B thực hiện đảm bảo yêu cầu về thời gian và chất lượng công việc như đã ký kết tại Hợp đồng. Được yêu cầu bên B thực hiện khắc phục, sửa chữa hoặc thực hiện lại công việc nếu không đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.
- Tập huấn, hướng dẫn cụ thể cách thực hiện các công việc cho bên B để bên B thực hiện công việc.
- Được yêu cầu bên B báo cáo tiến độ thực hiện công việc định kỳ hoặc đột xuất.
- Tổ chức nghiệm thu, đánh giá kết quả, chất lượng công việc mà bên B thực hiện.
- Báo cáo trực tiếp với đơn vị quản lý cấp trên về tình hình thực hiện, những vướng mắc, sai phạm trong quá trình thực hiện để phối hợp giải quyết.
- Nghiên cứu kỹ nội dung bản mô tả công việc, bản hướng dẫn cách thực hiện công việc mà bên A bàn giao, yêu cầu về thời gian và chất lượng do bên A yêu cầu để hiểu rõ công việc phải thực hiện, cách thức thực hiện.
- Thực hiện các công việc nêu tại Điều 1 Hợp đồng thuê, khoán công việc này đảm bảo thời gian và chất lượng theo yêu cầu của bên A.
- Phản ánh những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện với bên A để phối hợp cùng giải quyết.
- Phối hợp với bên A tổ chức nghiệm thu, đánh giá chất lượng công việc và bàn giao kết quả công việc.
- Bên B phải thực hiện đóng, nộp các khoản thuế (nếu có) với nhà nước theo quy định hiện hành.
- Nếu bên nào thực hiện không đúng theo hợp đồng, không đúng với thỏa thuận về chất lượng, tiến độ công việc, thời hạn thanh toán thì bên vi phạm phải chịu phạt hợp đồng theo quy định của pháp luật.
- Việc vi phạm hợp đồng của các bên mà gây thiệt hại vật chất cho phía bên kia thì bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại giá trị thực tế.
- Hai bên cam kết thi hành nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng này.
Điều 10: Hiệu lực hợp đồng
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện ngay sau khi Bên B nhận được tiền tạm ứng.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Mẫu số 04-BD
(Ban hành kèm theo Công văn số: 2888/BHXH-BT ngày 03/8/2018 của BHXH Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., tại ……………, chúng tôi gồm có:
Đại diện:……………………………………… Chức vụ: ………………………………………..
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..
BÊN B: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..…………..
Điện thoại: ……………………………………………….………………………………………..
Điều 1: Bên B đã tiến hành ………………………. cho Bên A theo Hợp đồng thuê, khoán công việc số: ……… ký ngày .../…/...
- ……………………. Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B mức phí như sau:
+ Bằng chữ:
Điều 3: Bên A đồng ý thanh toán toàn bộ số tiền trên cho Bên B theo như quy định tại Điều 2 của Biên bản này.
Biên bản thanh lý này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
Mẫu số 05-BD
(Ban hành kèm theo Công văn số: 2888/BHXH-BT ngày 03/8/2018 của BHXH Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hợp đồng số: ………..
I. Đối tượng xác nhận:
II. Thành phần tham gia xác nhận:
- Ông/Bà: ……………………………………… Chức vụ: ………………………………………
2. BÊN B:
- Ông/Bà: ……………………………………… Chức vụ: ……………………………………….
- Bắt đầu: ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ....
- Địa điểm xác nhận: ………………………………………
- Căn cứ Hợp đồng ………………………………………………………………………………
- Căn cứ khối lượng công việc cập nhật cụ thể: ………………………………………………
V. Xác nhận về chất lượng nhập dữ liệu vào phần mềm từ Mẫu số 01-BD
+ Số Mẫu cập nhật chính xác: ………. Mẫu.
- Tổng số nhân khẩu trên Mẫu số 01-BD: ………. nhân khẩu.
+ Số Nhân khẩu cập nhật không chính xác: …………. Nhân khẩu.
VI. Ý kiến các bên tham gia xác nhận:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6.2. Ý kiến của Bên B:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị như nhau: Bên A giữ 01 (một) bản; Bên B giữ 01 (một) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục: Tổng hợp nhập dữ liệu từ Mẫu số 01-BD trên địa bàn
(Kèm theo Biên bản xác nhận khối lượng nhập dữ liệu từ Mẫu số 01-BD ngày …/…/….)
Stt | Tên Tỉnh/huyện | Tổng số Mẫu số 01-BD | Tổng số nhân khẩu trên Mẫu số 01-BD | Tổng số nhân khẩu tăng | Tổng số nhân khẩu giảm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
.... |
ĐỊNH MỨC CHI NHẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU NGƯỜI THAM GIA BHXH, BHYT ĐVT: Đồng
Từ khóa: Công văn 2888/BHXH-BT, Công văn số 2888/BHXH-BT, Công văn 2888/BHXH-BT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn số 2888/BHXH-BT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn 2888 BHXH BT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 2888/BHXH-BT File gốc của Công văn 2888/BHXH-BT năm 2018 về hướng dẫn việc hoàn thiện dữ liệu thành viên hộ gia đình; kinh phí hỗ trợ Ủy ban nhân dân xã lập danh sách và việc tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật. Công văn 2888/BHXH-BT năm 2018 về hướng dẫn việc hoàn thiện dữ liệu thành viên hộ gia đình; kinh phí hỗ trợ Ủy ban nhân dân xã lập danh sách và việc tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |