Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu34/LĐTBXH-BHXH
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Ngày ban hành04/01/2006
Người kýPhạm Đỗ Nhật Tân
Ngày hiệu lực 04/01/2006
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bảo hiểm

Công văn số 34/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc giải quyết chế độ, chính sách đối với người lao động

Value copied successfully!
Số hiệu34/LĐTBXH-BHXH
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Ngày ban hành04/01/2006
Người kýPhạm Đỗ Nhật Tân
Ngày hiệu lực 04/01/2006
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 34/LĐTBXH-BHXH
V/v: Giải quyết chế độ, chính sách đối với người lao động

Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2006 

 

Kính gửi:

Công ty Cổ phần in số  7
Số 66 Tuy Lý Vương, phường 13, quận 8, TP. Hồ Chí Minh

 

Trả lời công văn số 126/CV-In ngày 22/11/2005 của quý Công ty về việc trả trợ cấp thôi việc và thủ tục hưởng chế độ hưu trí đối với người lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:

I) VỀ TRỢ CẤP THÔI VIỆC:

Theo hướng dẫn tại Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thì:

a) Các trường hợp nghỉ việc sau đây, người lao động được trợ cấp thôi việc:

- Chấm dứt hợp đồng lao động đúng pháp luật theo Điều 36 của Bộ luật lao động;

- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng pháp luật theo Điều 37 của Bộ luật lao động;

- Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng pháp luật theo các điểm a, c, d, đ khoản 1 Điều 38 và điểm c khoản 1 Điều 85 của Bộ luật lao động;

- Người lao động không trở lại làm việc khi người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật theo khoản 1 Điều 41 của Bộ luật lao động.

b) Các trường hợp nghỉ việc sau đây, người lao động không được trả trợ cấp thôi việc:

- Người lao động bị sa thải theo điểm a và điểm b khoản 1 Điều 85 của Bộ luật lao động;

- Người lao động đơn phương chấm hợp đồng lao động mà vi phạm về lý do chấm dứt hoặc vi phạm về thời hạn báo trước theo quy định của pháp luật;

- Người lao động nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 145 của Bộ luật lao động;

- Người lao động nghỉ việc theo khoản 1 Điều 17 và Điều 31 của Bộ luật lao động do đã được hưởng trợ cấp mất việc làm.

Đề nghị Công ty căn cứ điều kiện cụ thể của từng người khi nghỉ việc, như: tuổi, năm công tác, mức suy giảm khả năng lao động… và đối chiếu những quy định trên để xem xét và quyết định việc trợ cấp hoặc không phải trả trợ cấp thôi việc đối với người lao động.

II) VỀ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ KHI BẢO LƯU THỜI GIAN ĐÓNG BHXH:

Theo quy định tại Điểm 6, mục II Thông tư số 07/2003/TT-BHXH ngày 12/3/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thì người lao động nghỉ việc nhưng chưa đủ tuổi để hưởng chế độ hưu trí theo Điều 25, khoản 2 và khoản 3 Điều 26 Điều lệ bảo hiểm xã hội mà có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội thì được lựa chọn 1 trong 2 phương thức.

1) Nghỉ chờ đến khi đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí hàng tháng thì người lao động có đơn tự nguyện chờ giải quyết chế độ hưu trí, đơn vị lập hồ sơ như người nghỉ hưu trí gửi đến cơ quan Bảo hiểm xã hội quản lý, theo dõi và giải quyết chế độ hưu trí hàng tháng khi đủ tuổi đời.

2) Ngưòi lao động không có nguyện vọng nghỉ chờ để giải quyết chế độ hưu trí hàng tháng thì cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận trong sổ bảo hiểm xã hội thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động quản lý để nếu người lao động tiếp tục làm việc thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì tiếp tục đóng, hoặc sau 6 tháng không tiếp tục làm việc mà có đơn tự nguyện, thì cơ quan bảo hiểm xã hội nơi cư trú giải quyết trợ cấp 1 lần.

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trả lời để quý Công ty được biết và thực hiện theo quy định của Nhà nước./.

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu VP, BHXH (2).

TL/ BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ BẢO HIỂM XÃ HỘI



 
Phạm Đỗ Nhật Tân

 

Từ khóa:34/LĐTBXH-BHXHCông văn 34/LĐTBXH-BHXHCông văn số 34/LĐTBXH-BHXHCông văn 34/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hộiCông văn số 34/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hộiCông văn 34 LĐTBXH BHXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu34/LĐTBXH-BHXH
                            Loại văn bảnCông văn
                            Cơ quanBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
                            Ngày ban hành04/01/2006
                            Người kýPhạm Đỗ Nhật Tân
                            Ngày hiệu lực 04/01/2006
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi