BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thực hiện công khai tài chính và mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản đối với các đơn vị trong ngành BHXH | Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2012 |
Kính gửi:
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Công khai tài chính và mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản được thực hiện trong tất cả các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam, bao gồm:
b) Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đơn vị dự toán cấp 2, gọi là BHXH tỉnh).
d) BHXH các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc BHXH các tỉnh, thành phố (đơn vị dự toán cấp 3, gọi là BHXH huyện).
2. Nguyên tắc công khai tài chính, mua sắm tài sản, hàng hóa và quản lý sử dụng tài sản.
3. Nội dung công khai
- Công khai số liệu phân bổ dự toán hàng năm.
- Công khai số liệu đối với phần kinh phí được hỗ trợ.
b) Công khai tài chính về các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
- Công khai về tổng mức vốn đầu tư, tổng dự toán được duyệt của dự án đầu tư.
- Công khai số liệu quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách hàng năm của dự án đầu tư.
c) Công khai các nội dung mua sắm tài sản, hàng hóa
- Các sản phẩm công nghệ thông tin gồm: Máy chủ, máy trạm, máy in, phần mềm ứng dụng.
- Các ấn phẩm, tài liệu, phim ảnh để phục vụ công tác tuyên truyền, quảng bá cho ngành do BHXH Việt Nam cung cấp cho các đơn vị sử dụng.
- Trang thiết bị, phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của các cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
- Sản phẩm in, tài liệu, biểu mẫu; các ấn phẩm, văn hóa phẩm, sách, tài liệu, phim ảnh để phục vụ công tác chuyên môn và công tác tuyên truyền do BHXH cấp tỉnh mua và sử dụng.
- Danh mục tài sản phải công khai quản lý và sử dụng bao gồm: Trụ sở làm việc, tài sản khác gắn liền với đất, phương tiện đi lại, tài sản khác được quy định là tài sản cố định (hữu hình) theo chế độ quản lý tài sản cố định được hình thành từ nguồn ngân sách, có nguồn gốc ngân sách; tài sản là hàng viện trợ, quà biếu, tặng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật, được Nhà nước giao cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý, sử dụng.
- Việc thực hiện xử lý tài sản Nhà nước bao gồm: điều chuyển, thanh lý, bán, chuyển nhượng và các hình thức chuyển đổi sở hữu khác.
4. Hình thức công khai tài chính
a) Công bố trong các kỳ họp thường niên của đơn vị.
c) Thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Căn cứ vào nội dung, đối tượng, mục đích, thời điểm, điều kiện; các đơn vị lựa chọn hình thức công khai phù hợp.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Đối với BHXH Việt Nam
Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam công khai dự toán thu, chi hàng năm, kể cả phần điều chỉnh giảm hoặc bổ sung (nếu có) được giao; các nguồn kinh phí được tài trợ, viện trợ (nếu có) và phân bổ cho các đơn vị dự toán cấp 2, đơn vị dự toán cấp 3 trực thuộc BHXH Việt Nam. Các số liệu công khai bao gồm: số liệu thu BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT); số liệu chi BHXH (cả phần do ngân sách nhà nước đảm bảo); số liệu chi BHYT và chi quản lý bộ máy; số liệu về thu, chi các quỹ cơ quan.
- Công khai các căn cứ, nguyên tắc phân bổ.
b) Thời điểm công khai
c) Phạm vi công khai
1.2. Công khai quyết toán tài chính
a) Nội dung công khai
- Công khai dự toán, công khai quyết toán tài chính phê duyệt cho các đơn vị dự toán cấp 2, đơn vị dự toán cấp 3 trực thuộc Trung ương (theo Biểu số 3 đính kèm).
Chậm nhất sau 10 ngày, kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán.
Công khai đến các đơn vị dự toán cấp 2, đơn vị dự toán cấp 3 trực thuộc BHXH Việt Nam.
a) Công khai số liệu dự toán theo Biểu số 5 và công khai số liệu quyết toán theo Biểu số 8 quy định tại Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22/3/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
1.4. Công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước
- Công khai Báo cáo kiểm toán của cuộc kiểm toán, biên bản kiểm toán và các đánh giá, xác nhận, kết luận và kiến nghị về những nội dung đã kiểm toán; kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
Khoản 2, Điều 4 Nghị định số 91/2008/NĐ-CP ngày 18/8/2008 về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước và báo cáo một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo quy định tại Nghị quyết số 1011/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 30/03/2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Cung cấp thông tin bằng văn bản tới cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khi được yêu cầu.
2.1. Công khai số liệu phân bổ dự toán hàng năm
a) Nội dung công khai
- Công khai số liệu theo Biểu số 1 đính kèm.
Chậm nhất sau 10 ngày, kể từ ngày được giao dự toán đầu năm và điều chỉnh trong năm (nếu có).
Công khai đến các đơn vị trực thuộc.
Giám đốc BHXH tỉnh công khai số liệu quyết toán tài chính, bao gồm: số liệu thu BHXH, BHYT; số liệu chi BHXH; số liệu chi BHYT; chi quản lý bộ máy và thu, chi quỹ khen thưởng phúc lợi.
- Công khai quyết toán đã được phê duyệt theo Biểu số 4 đính kèm.
b) Thời điểm công khai
c) Phạm vi công khai
2.3. Công khai số liệu đối với phần kinh phí được hỗ trợ (nếu có)
b) Thời điểm và hình thức công khai: Cùng thời điểm và hình thức như công khai dự toán, công khai quyết toán tài chính.
a) Nội dung công khai
- Không công khai những nội dung: Quy định tại khoản 2, Điều 4 Nghị định số 91/2008/NĐ-CP ngày 18/8/2008 về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước và báo cáo một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo quy định tại Nghị quyết số 1011/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 30/03/2006 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Cung cấp thông tin bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khi được yêu cầu.
3.1. Công khai số liệu dự toán
a) Nội dung công khai
b) Thời điểm công khai
c) Phạm vi công khai
3.2. Công khai quyết toán tài chính
a) Nội dung công khai
b) Thời điểm công khai
c) Phạm vi công khai
3.3. Công khai số liệu đối với phần kinh phí được hỗ trợ (nếu có)
- Thời điểm và hình thức công khai: Cùng thời điểm và hình thức như công khai dự toán, công khai quyết toán tài chính.
Thủ trưởng các đơn vị dự toán cấp 3 và các Ban quản lý dự án trực thuộc BHXH Việt Nam công khai dự toán thu, chi, kể cả phần điều chỉnh giảm hoặc bổ sung (nếu có) đã được BHXH Việt Nam giao và các nguồn kinh phí khác, gồm:
- Thời điểm và phạm vi công khai thực hiện như Điểm 3, Mục I, Phần II
1. Thực hiện công khai về xây dựng cơ bản các nội dung thuộc thẩm quyền của BHXH Việt Nam
a) Tổng mức vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) hàng năm được Nhà nước giao theo kế hoạch và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư cho từng dự án (theo mẫu số 01/CKTC-ĐTXD - Thông tư số 10/2005/TT-BTC).
1.2. Thời điểm công khai
1.3. Phạm vi công khai
- Đối với đầu tư XDCB do BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh làm chủ đầu tư thì thực hiện công khai đến cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị.
2.1. Các nội dung công khai
b) Kế hoạch vốn đầu tư (kể cả kế hoạch điều chỉnh, bổ sung) được cơ quan cấp trên của chủ đầu tư giao trong năm cho từng dự án đầu tư (mẫu số 05/CKTC-ĐTXD - Thông tư số 10/2005/TT-BTC).
d) Số liệu quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách hàng năm của từng dự án. Đối với dự án có yêu cầu kiểm toán thì phải công khai kết quả kiểm toán chi tiêu hàng năm (mẫu số 03/CKTC-ĐTXD - Thông tư số 10/2005/TT-BTC).
2.2. Thời điểm công khai
- Nội dung c tại Điểm 2.1 nêu trên phải được công khai chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày có kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.
2.3. Phạm vi công khai
III. CÔNG KHAI TRONG CÔNG TÁC MUA SẮM TÀI SẢN, HÀNG HÓA
2. Nội dung báo cáo công khai mua sắm tài sản như sau:
- Biểu mẫu: Biểu số 1 đính kèm Thông tư số 89/2010/TT-BTC ngày 16/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo công khai quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 89/2010/TT-BTC).
b) Công khai kết quả thực hiện mua sắm tài sản
- Thời gian thực hiện công khai: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành việc mua sắm, trang bị tài sản.
Công khai đến cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị.
Điều 10, Quy chế tổ chức mua sắm tài sản, hàng hóa theo phương thức tập trung trong Ngành BHXH Việt Nam, ban hành kèm theo Quyết định số 1090/QĐ-BHXH ngày 29/7/2010 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
1. Công khai các nội dung trong công tác quản lý và sử dụng tài sản quy định tại Điểm d, Mục 3, Phần I văn bản này.
BHXH tỉnh, các đơn vị dự toán cấp 3 trực thuộc BHXH Việt Nam thực hiện công khai các nội dung cụ thể như sau:
- Biểu mẫu: Biểu số 03 đính kèm Thông tư số 89/2010/TT-BTC.
b) Công khai quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước là phương tiện đi lại và tài sản khác
- Thời gian thực hiện công khai: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
- Biểu mẫu: Biểu số 05 đính kèm Thông tư số 89/2010/TT-BTC.
d) Công khai việc thực hiện xử lý tài sản (bao gồm: Điều chuyển, thanh lý, bán, chuyển nhượng và các hình thức chuyển đổi sở hữu khác)
- Thời gian thực hiện công khai: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
- Trường hợp được tiếp nhận tiền: Thực hiện công khai như trường hợp công khai dự toán ngân sách được Nhà nước giao theo Biểu số 01 đính kèm Thông tư số 89/2010/TT-BTC; khi triển khai mua sắm tài sản thì thực hiện công khai theo Biểu số 02 đính kèm Thông tư số 89/2010/TT-BTC.
- Thời gian thực hiện công khai: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận.
Công khai đến cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Báo cáo tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện công khai dự toán được giao, phân bổ dự toán, kể cả phần điều chỉnh giảm, bổ sung (nếu có); công khai quyết toán theo nội dung của Biểu số 10a, Biểu số 10b và các biểu mẫu kèm theo văn bản này.
- Báo cáo công khai phân bổ dự toán gửi Bộ Tài chính trước ngày 30 tháng 4 hàng năm.
- Báo cáo công khai quyết toán của năm trước và gửi Bộ Tài chính trước ngày 01 tháng 10 hàng năm.
- Báo cáo tình hình thực hiện công khai mua sắm tài sản, hàng hóa và quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Tài chính trong thời gian chậm nhất 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Trong đó nêu rõ số đơn vị thuộc phạm vi quản lý đã thực hiện công khai mua sắm tài sản, hàng hóa và quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước.
- Báo cáo công khai phân bổ dự toán gửi BHXH Việt Nam trước ngày 30 tháng 3 hàng năm.
- Báo cáo công khai quyết toán của năm trước và gửi BHXH Việt Nam sau 30 ngày, kể từ ngày được BHXH Việt Nam thẩm định hoặc xét duyệt.
- Báo cáo tình hình thực hiện công khai mua sắm tài sản, hàng hóa và quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý gửi BHXH Việt Nam trong thời gian chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Nội dung chủ yếu của báo cáo gồm:
Điều 4 Quyết định số 115/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
+ Tổng hợp việc xử lý các chất vấn (nếu có) về công khai quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước phát sinh tại đơn vị;
c) BHXH huyện, gửi báo cáo BHXH tỉnh
- Báo cáo công khai dự toán được điều chỉnh giảm hoặc bổ sung gửi BHXH tỉnh sau 15 ngày, kể từ ngày được BHXH tỉnh giao điều chỉnh.
- Báo cáo tình hình công khai mua sắm tài sản, hàng hóa và quản lý, sử dụng tài sản nhà nước được thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm b, Mục 1 Phần III của văn bản này.
a) Thủ trưởng các đơn vị dự toán cấp 3 trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện, phổ biến, quán triệt nội dung công khai tại văn bản này đến từng cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi đơn vị quản lý.
c) Các tổ chức đoàn thể, cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan BHXH các cấp có trách nhiệm giám sát việc thực hiện công khai tài chính, mua sắm tài sản, hàng hóa và quản lý, sử dụng tài sản tại đơn vị.
e) Ban Kế hoạch Tài chính
f) Ban Chi
- Theo dõi tình hình và kết quả triển khai thực hiện công tác công khai tài chính, mua sắm tài sản, hàng hóa và quản lý, sử dụng tài sản hàng năm của toàn Ngành; tổng hợp kết quả báo cáo Tổng Giám đốc, Bộ Tài chính theo quy định.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Biểu số 1 |
THÔNG BÁO
CÔNG KHAI DỰ TOÁN THU - CHI GIAO VÀ PHÂN BỔ CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
năm ……….
(Dùng cho BHXH Việt Nam và BHXH tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
TT | Đơn vị | Dự toán Thu BHXH | Dự toán Chi BHXH, BHYT, BHTN | Dự toán Chi quản lý bộ máy | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
BHXH bắt buộc | BHXH tự nguyện | Bảo hiểm thất nghiệp | BHYT | Tổng cộng | Nguồn NSNN đảm bảo | Nguồn quỹ BHXH | BHXH tự nguyện | Bảo hiểm thất nghiệp | BHYT | Tổng cộng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
… |
… |
| Tổng cộng |
Biểu số 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Chương: THÔNG BÁO CÔNG KHAI DỰ TOÁN THU - CHI ĐƯỢC GIAO Đơn vị tính: đồng
|