BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn một số nội dung thực hiện theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
BHXH tỉnh; BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung là BHXH huyện) sử dụng chứng từ để phản ánh số thu BHXH, BHYT, BHTN gồm:
- Bảng phân bổ số tiền đã thu vào quỹ BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu số C83-HD) để tổng hợp số tiền đã thu BHXH, BHYT, BHTN và số tiền ghi thu, số tiền lãi chậm nộp BHXH, BHYT, BHTN phân bổ vào các quỹ BHXH, BHYT, BHTN.
a) Cuối tháng, Phòng Thu/Bộ phận Thu lập chứng từ C69-HD, C83-HD (mỗi chứng từ 02 bản) ký và trình Thủ trưởng đơn vị ký đóng dấu chuyển Phòng Kế hoạch - Tài chính/Bộ phận Kế toán 01 bản. Đồng thời, chuyển dữ liệu số phải thu và phân bổ số đã thu BHXH, BHYT, BHTN từ phần mềm quản lý thu (SMS) sang phần mềm kế toán BHXH (VSA) hoặc file dữ liệu theo chứng từ đã lập sang Phòng Kế hoạch tài chính/Bộ phận Kế toán.
Lưu ý: Đối với số thu BHYT phải thực hiện tính toán theo mệnh giá thẻ BHYT tương ứng với thời gian sử dụng của thẻ đế hạch toán vào các tài khoản cho phù hợp:
+ Số thu BHYT của thẻ phát hành năm nay, có giá trị sử dụng năm sau thì hạch toán vào TK 575.
- Tài khoản 573 - Thu BHYT
+ Tài khoản 5732: Thu BHYT năm nay
- Tài khoản 013: Phải thu BHYT
+ Tài khoản 0132: Phải thu BHYT năm nay
c) BHXH huyện, BHXH tỉnh không thực hiện hạch toán phân bổ số thực thu BHXH bắt buộc vào các quỹ thành phần, không sử dụng các tài khoản sau:
- Tài khoản 5712 - Thu quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
d) Hạch toán vào Tài khoản 575 - Thu trước BHYT cho năm sau gồm:
- Số thu của thẻ BHYT phát hành năm nay nhưng có giá trị sử dụng năm sau do Ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ (bao gồm số Ngân sách nhà nước đã chuyển và số Ngân sách nhà nước còn phải chuyển cho cơ quan BHXH).
Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (3118)
Đồng thời ghi Nợ TK 013 - Phải thu BHYT (0132).
4.1. Đối với số thu do ngân sách địa phương hỗ trợ đóng
- Phòng Kế hoạch - Tài chính/Bộ phận Kế toán căn cứ vào chứng từ C69-HD do Phòng Thu/Bộ phận Thu chuyển đến, thực hiện hạch toán số tiền ngân sách địa phương phải hỗ trợ, đóng BHYT, ghi:
Có TK 573 - Thu BHYT (Số thu BHYT của thẻ phát hành năm nay, có giá trị sử dụng trong năm)
Đồng thời, ghi Nợ các tài khoản: TK 013 - Phải thu BHYT (0132, 0135).
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Đồng thời, ghi Có các tài khoản: TK 013 - Phải thu BHYT (0132, 0135).
- Sang đầu năm sau căn cứ vào chứng từ C83-HD, thực hiện kết chuyển số thu BHYT của thẻ phát hành năm trước, có giá trị sử dụng năm nay (đã hạch toán trên tài khoản 575 năm trước) vào tài khoản 573 năm nay, ghi:
Có TK 573 - Thu BHYT.
- Đối với kinh phí ngân sách địa phương hỗ trợ kinh phí KCB BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ BHYT đi KCB, khi nhận được tiền do ngân sách địa phương hỗ trợ đóng, ghi:
Có TK 573 - Thu BHYT (5733).
- Phòng Kế hoạch - Tài chính/Bộ phận Kế toán căn cứ vào chứng từ C69-HD do Phòng Thu/Bộ phận Thu chuyển đến, thực hiện hạch toán số tiền ngân sách địa phương phải hỗ trợ, đóng BHTN, ghi:
Có TK 574 - Thu BHTN.
- Khi nhận được tiền BHYT, BHTN do ngân sách địa phương đóng hoặc hỗ trợ tiền đóng tương ứng, ghi:
Có TK 311 - Các khoản phải thu (3118).
4.2. Đối với số thu do người lao động, người sử dụng lao động đóng
b) Khi nhận tiền tạm thu các loại BH và lãi chậm đóng BH của các đơn vị, cá nhân, căn cứ vào Phiếu thu tiền mặt hoặc giấy báo có của ngân hàng, kho bạc kế toán BHXH tỉnh, BHXH huyện, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
c) Trường hợp thu các loại BH và lãi chậm đóng BH nhưng chưa xác định được đối tượng nộp tiền, kế toán BHXH tỉnh, BHXH huyện ghi:
Có TK 331 - Các khoản phải trả (33183).
Nợ TK 331 - Các khoản phải trả (33183)
Đồng thời phản ánh số đã thu các loại BH và lãi chậm đóng các loại BH, ghi Nợ các tài khoản: TK 011 - Phải thu BHXH bắt buộc; TK 013 - Phải thu BHYT; TK 014 - Phải thu BHTN; TK 015 - Phải thu lãi chậm đóng BH.
Nợ TK 579 - Tạm thu các loại BH và lãi chậm đóng
Có TK 573 - Thu BHYT (5732) (số thu BHYT của thẻ phát hành năm nay, có giá trị sử dụng năm nay)
Có TK 574 - Thu BHTN
Có TK 511 - Thu lãi chậm đóng BH (51133, 51134, 51131).
- Sang năm sau kết chuyển số đã thu BHYT trước cho năm sau vào số thu trong năm, ghi:
Nợ TK 573 - Thu BHYT
4.3. Đối với số còn phải thu BHXH, BHYT, BHTN đến 31/12/2012
II. Hạch toán số ghi thu Ngân sách Trung ương hỗ trợ đóng BHYT, BHTN
a) Cuối năm, căn cứ vào số tiền thực thu của học sinh, sinh viên đang theo học tại các trường do Bộ, cơ quan Trung ương quản lý; kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng cho người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau do mắc bệnh thuộc danh mục cần chữa trị dài ngày (Phụ lục 01 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của Liên Bộ Y tế - Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế); số tiền do người lao động và người sử dụng lao động đã đóng (Biểu 01 - Thông tư số 96/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ tài chính đối với quỹ bảo hiểm thất nghiệp) để xác định số thu BHYT, BHTN do Ngân sách Trung ương phải hỗ trợ đóng, kế toán ghi:
Có TK 573 - Thu BHYT
b) Tổng hợp số thu các loại BH đã thực hiện trên địa bàn huyện, phải nộp BHXH tỉnh khi quyết toán được duyệt, ghi:
Nợ TK 574 - Thu BHTN
Nợ TK 351 - Thanh toán về thu các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tỉnh
Có TK 574 - Thu BHTN.
Nợ TK 573 - Thu BHYT
Có TK 351 - Thanh toán về thu các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tỉnh.
1. Đối với số tiền cấp kinh phí chi BHXH, BHYT, BHTN
- TK 354 - Thanh toán về chi các loại BH giữa tỉnh với huyện
+ Tài khoản 3542 - Kinh phí chi BHYT.
+ Tài khoản 3521 - Kinh phí chi BHXH, BHTN;
a) Tại BHXH huyện
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc
- Khi báo cáo quyết toán về chi BHXH, BHTN được phê duyệt, ghi:
Có TK 664 - Chi BHXH do NSNN đảm bảo (6641)
Có TK 672 - Chi BHXH tự nguyện
- Khi nhận tiền cấp kinh phí chi BHYT do BHXH tỉnh cấp, ghi:
Có TK 354 - Thanh toán về chi các loại BH giữa tỉnh với huyện (3542).
Nợ TK 354 - Thanh toán về chi các loại BH giữa tỉnh với huyện (3542)
b) Tại BHXH tỉnh
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc
- Khi nhận tiền cấp kinh phí chi BHYT do BHXH Việt Nam cấp, ghi:
Có TK 352 - Thanh toán về chi các loại BH giữa Trung ương với tỉnh (3522).
Nợ TK 354 - Thanh toán về chi các loại BH giữa tỉnh với huyện (3541)
- Khi cấp kinh phí chi BHYT cho BHXH các huyện, ghi:
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc.
Nợ TK 664 - Chi BHXH do NSNN đảm bảo (6641)
Nợ TK 672 - Chi BHXH tự nguyện
Có TK 354 - Thanh toán về chi các loại BH giữa tỉnh với huyện (3541).
Nợ TK 673 - Chi BHYT
- Khi nhận được thông báo duyệt quyết toán của BHXH Việt Nam thực hiện kết chuyển số chi BHXH, BHTN với số kinh phí đã nhận của BHXH Việt Nam, ghi:
Có TK 664 - Chi BHXH do NSNN đảm bảo (6641)
Có TK 672 - Chi BHXH tự nguyện
- Khi nhận được thông báo duyệt quyết toán của BHXH Việt Nam thực hiện kết chuyển số chi BHYT với số kinh phí đã nhận của BHXH Việt Nam, ghi:
Có TK 673 - Chi BHYT.
2. Đối với khoản kinh phí thu hồi do phát hiện chi sai BHXH, BHYT, BHTN
Các khoản thu hồi phát hiện chi sai BHXH, BHYT, BHTN của các năm trước không để lại đơn vị sử dụng mà nộp toàn bộ về BHXH cấp trên (BHXH huyện nộp về BHXH tỉnh để nộp về BHXH Việt Nam), căn cứ vào quyết định thu hồi chi sai, kết luận của cấp có thẩm quyền để hạch toán số tiền phải thu hồi do chi sai và thực hiện như sau:
Cuối năm, BHXH tỉnh thực hiện lập báo cáo tình hình thu hồi chi sai (Mẫu số 02 ban hành kèm theo công văn này).
- Phản ánh số phải thu hồi phát hiện chi sai năm trước, ghi:
Có TK 3426 - Thanh toán tiền thu hồi do phát hiện chi sai các năm trước giữa tỉnh với huyện.
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 311 - Các khoản phải thu (31182).
Nợ TK 3426 - Thanh toán tiền thu hồi do phát hiện chi sai các năm trước giữa tỉnh với huyện
b) Tại BHXH tỉnh
Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (31182)
- Khi thu được tiền thu hồi do phát hiện chi sai các năm trước, ghi:
Nợ TK 1121 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
- Tổng hợp số tiền phải thu hồi do phát hiện chi sai của BHXH huyện trên địa bàn, ghi:
Có TK 3425 - Thanh toán tiền thu hồi do phát hiện chi sai các năm trước giữa Trung ương với tỉnh.
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
- Khi chuyển tiền thu hồi do phát hiện chi sai các năm trước về BHXH Việt Nam, ghi:
Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
a) Khi phát hiện số tiền thu hồi chi sai BHXH, BHYT, BHTN trong năm hoặc khi quyết toán được duyệt BHXH tỉnh, BHXH huyện, ghi:
Có TK 664 - Chi BHXH do NSNN đảm bảo
Có TK 672 - Chi BHXH tự nguyện
Có TK 674 - Chi BHTN.
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 311 - Các khoản phải thu (31182).
3.1. Chi trợ cấp BHXH một lần người hưởng chưa đến nhận
b) BHXH tỉnh, BHXH huyện mở thêm tài khoản ngoài bảng 018 - Phải trả cho người hưởng để theo dõi số tiền chi lương hưu, trợ cấp BHXH một lần mà người hưởng chưa nhận.
Bên Nợ: Phản ánh số tiền đã chi lương hưu, trợ cấp BHXH một lần cho người hưởng.
Số dư bên Có: Số tiền chi lương hưu, trợ cấp BHXH một lần còn phải trả cho người hưởng.
- Cuối năm, khi BHXH tỉnh, BHXH huyện tổng hợp số chi lương hưu, trợ cấp BHXH một lần phải trả cho người hưởng, ghi:
- Khi người hưởng đến nhận tiền chi lương hưu trợ cấp BHXH một lần ghi:
Nợ TK 672 - Chi BHXH tự nguyện
Có TK 111 - Tiền mặt
Đồng thời ghi Nợ TK 018 - Phải trả cho người hưởng.
Đối với số tiền chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng tại thời điểm 31/12 hàng năm mà người hưởng chưa đến nhận, BHXH tỉnh, BHXH huyện thực hiện lập báo cáo tổng hợp số chưa trả cho người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng (Mẫu số 04 ban hành kèm theo công văn này).
BHXH tỉnh, BHXH huyện mở thêm tài khoản 34212 - Thanh toán lãi tiền không kỳ hạn giữa tỉnh với huyện; tài khoản 34211 - Thanh toán lãi tiền gửi không kỳ hạn giữa Trung ương với tỉnh.
1. Tại BHXH huyện
Nợ TK 1121 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
- Phản ánh số phải nộp lãi tiền gửi không kỳ hạn đã thu tại BHXH huyện (riêng lãi không kỳ hạn tài khoản tiền gửi chi quản lý bộ máy không nộp về BHXH tỉnh, đơn vị thực hiện ghi tăng nguồn kinh phí chi hoạt động theo quy định), ghi:
Có TK 3421 - Thanh toán nội bộ (34212).
Nợ TK 3421 - Thanh toán nội bộ (34212)
2. Tại BHXH tỉnh
Nợ TK 1121 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
- Phản ánh số phải thu về lãi tiền gửi không kỳ hạn của BHXH huyện, ghi:
Có TK 512 - Thu lãi hoạt động đầu tư tài chính từ các quỹ bảo hiểm (5125).
Nợ TK 1121 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
- Tổng hợp số lãi tiền gửi không kỳ hạn nộp về BHXH Việt Nam, ghi:
Có TK 3421 - Thanh toán nội bộ (34211).
Nợ TK 3421 - Thanh toán nội bộ (34211)
V. Hạch toán phôi sổ BHXH, thẻ BHYT
2. Trường hợp đến 31/12/2012 BHXH tỉnh chưa thực hiện hạch toán kế toán phôi sổ BHXH, thẻ BHYT: BHXH tỉnh thực hiện kiểm kê phôi sổ BHXH, thẻ BHYT đã nhận đến hết ngày 31/12/2012, xác định giá trị của phôi sổ BHXH, thẻ BHYT và thực hiện hạch toán kế toán vào số phát sinh trong năm 2013.
VI. Hạch toán trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi
1. Khi trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi (bằng 100% số được trích theo quy định), ghi:
Có TK 431 - Các quỹ.
Nợ TK 431 - Các quỹ
VII. Một số nội dung hạch toán đối với chi phí KCB BHYT
1.1. Từ năm 2013, BHXH tỉnh, BHXH huyện phản ánh, tổng hợp chi phí KCB BHYT đa tuyến đi vào chi phí KCB BHYT được quyết toán của BHXH tỉnh, BHXH huyện (Tài khoản 673).
- Chi phí KCB BHYT ban đầu tại các cơ sở KCB của tỉnh;
Đối với chi phí KCB BHYT đa tuyến đến ngoại tỉnh: BHXH tỉnh, BHXH huyện thực hiện thanh toán hộ cho tỉnh khác, không hạch toán, tổng hợp vào số chi KCB BHYT được quyết toán.
BHXH huyện căn cứ Thông báo thanh toán đa tuyến do Phòng giám định BHYT tỉnh thông báo (Mẫu số C88-HD) để hạch toán chi phí KCB BHYT đa tuyến đi, đến nội tỉnh.
Bảo hiểm xã hội tỉnh mở thêm tài khoản để hạch toán chi phí KCB BHYT đa tuyến như sau:
+ Tài khoản 34411: Thanh toán về chi KCB đa tuyến đi nội tỉnh
- Tài khoản 3442 - Thanh toán về chi KCB đa tuyến đến mở thêm tài khoản cấp 3 như sau:
+ Tài khoản 34422: Thanh toán về chi KCB đa tuyến đến ngoại tỉnh
+ Tài khoản 0161 - Chi phí KCB đa tuyến đi
+ Tài khoản 01612 - Chi phí KCB đa tuyến đi ngoại tỉnh
+ Tài khoản 01621 - Chi phí KCB đa tuyến đến nội tỉnh
- Cuối quý, khi thực hiện tổng hợp báo cáo quyết toán chi phí KCB đa tuyến nội tỉnh của BHXH tỉnh, BHXH huyện thực hiện hạch toán như sau:
Có TK 34421: Thanh toán về chi KCB đa tuyến đến đến nội tỉnh.
- Cuối quý BHXH huyện căn cứ vào Thông báo chi phí đa tuyến đến do BHXH tỉnh thông báo, ghi:
Có TK 34422 - Thanh toán về chi KCB đa tuyến đến ngoại tỉnh.
Nợ TK 352 - Thanh toán về chi các loại BH giữa Trung ương với tỉnh (3522)
- Kết chuyển chi phí KCB BHYT đề nghị quyết toán tại đơn vị được thực hiện khi có thông báo quyết toán của BHXH tỉnh (đối với BHXH huyện); thông báo thẩm định quyết toán của BHXH Việt Nam (đối với BHXH tỉnh).
- Thanh toán đa tuyến đi, gồm:
+ Thanh toán đa tuyến đi ngoại tỉnh
+ Thanh toán đa tuyến đến nội tỉnh
2. Chi chăm sóc sức khoẻ ban đầu (CSSKBĐ)
- Căn cứ vào số thu BHYT học sinh, sinh viên trong trường tham gia BHYT, BHXH huyện tính và quyết toán đủ 12% kinh phí CSSKBĐ cho nhà trường, ghi:
Nợ TK 675 - Chi trước BHYT cho năm sau (số trích tương đương với thời hạn thẻ sử dụng của thẻ năm sau)
Có TK 343 - Thanh toán về chi các loại BH (3435).
- Khi BHXH huyện chuyển tiền cho trường học khoản chi CSSKBĐ ghi:
Có TK 111 - Tiền mặt
- Khi số chi KCB BHYT được phê duyệt, ghi:
Có TK 673 - Chi BHYT
Nợ TK 6731 - Năm trước
- Sang đầu năm sau, thực hiện kết chuyển số chi trước BHYT cho năm sau về số chi trong năm, ghi:
Có TK 675 - Chi trước BHYT cho năm sau.
- Căn cứ vào số thu BHYT học sinh, sinh viên trong trường tham gia BHYT, BHXH tỉnh tính và quyết toán đủ 12% kinh phí CSSKBĐ cho nhà trường, ghi:
Nợ TK 675 - Chi trước BHYT cho năm sau
Có TK 343 - Thanh toán về chi các loại BH (3435).
- Khi BHXH tỉnh chuyển tiền cho trường học khoản chi CSSKBĐ ghi:
Có TK 111 - Tiền mặt
- Sang đầu năm sau, thực hiện kết chuyển số chi trước BHYT cho năm sau về số chi BHYT trong năm, ghi:
Có TK 675 - Chi trước BHYT cho năm sau (số trích tương đương với thời hạn thẻ sử dụng của thẻ năm sau).
Nợ TK 6731 - Năm trước
- Khi báo cáo quyết toán chi BHYT của các huyện được duyệt, kế toán tổng hợp số chi BHYT trên địa bàn, ghi:
Có TK 354 - Thanh toán về chi các loại BH giữa tỉnh với huyện (3542).
Nợ TK 352 - Thanh toán về chi các loại BH giữa Trung ương với huyện (3522)
c) Đối với chi phí CSSKBĐ đi, đến căn cứ vào chứng từ theo Thông báo đa tuyến (Mẫu số C88-HD), thực hiện hạch toán kế toán như hướng dẫn đối với hạch toán kế toán chi phí KCB BHYT đa tuyến.
Hằng năm, căn cứ vào báo cáo tình hình kinh phí CSSKBĐ của nhà trường, cơ quan BHXH tổng hợp phần kinh phí CSSKBĐ nhà trường đã chi và quyết toán với cơ quan quản lý cấp trên, ghi Có TK 010 - Kinh phí CSSKBĐ.
BHXH tỉnh, BHXH huyện sử dụng tài khoản 004 - Chênh lệch thu chi hoạt động thường xuyên, để phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi do tiết kiệm chi do đơn vị tạm xác định trong năm và sử dụng số chênh lệch. Các đơn vị thực hiện hạch toán từ năm 2013, số dư đầu kỳ bằng 0.
- Báo cáo quý: Báo cáo thu BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu số B07a,b-BH); Báo cáo chi tiết số thu BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu F07a,b-BH); Báo cáo tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí chi BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu số B08a,b-BH).
1.2. Đối với chỉ tiêu điều chỉnh kinh phí tại các báo cáo tài chính Mẫu số B02-BH, B07-BH, B08-BH
- Đối với việc điều chỉnh giảm số liệu quyết toán của năm trước chuyển sang do chi sai thực hiện tổng hợp vào chỉ tiêu kinh phí khác và tổng hợp vào số thu hồi do chi sai nộp về BHXH Việt Nam.
2.1. Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của Liên Bộ Y tế - Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
2.3. Báo cáo số tiền đóng BHYT cho người hưởng BHXH hàng tháng (Mẫu số 01 ban hành kèm theo công văn này);
2.5. Tổng hợp chưa trả cho người hưởng lương hưu trợ cấp BHXH một lần (Mẫu số 03 ban hành kèm theo công văn này);
2.7. Tổng hợp lãi tiền gửi các khoản thu, chi (Mẫu số 05 ban hành kèm theo công văn này);
2.9. Chi thù lao cho tổ chức, cá nhân làm đại lý thu BHXH tự nguyện, thu BHYT của một số đối tượng (gồm: học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp; xã viên hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, gọi chung là BHYT tự nguyện) không bao gồm số thu tiền do ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng (Mẫu số 07 ban hành kèm theo công văn này).
3. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B17-BH)
- Tình hình biên chế lao động: số biên chế được giao, biên chế hiện có, số biên chế tăng, giảm trong năm; tổng quỹ tiền lương thực hiện;
+ Người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng tăng, giảm trong năm;
+ Số lượt người ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe.
- Phân tích nguyên nhân tăng, giảm chỉ tiêu thu, chi so với dự toán được giao (nguyên nhân chủ quan, khách quan làm tăng, giảm số thu, số chi);
- Phân tích số dư của từng nguồn kinh phí chuyển sang năm sau (thuyết minh chi tiết nguồn kinh phí chi quản lý bộ máy còn dư chuyển năm sau);
- Phân tích cụ thể nội dung chi tiền lương, phụ cấp lương số chi bổ sung thu nhập của năm trước quyết toán vào năm 2013;
- Thuyết minh chi tiết các khoản tiền chuyển về BHXH Việt Nam
+ Tiền thu thanh lý tài sản cố định;
+ Tiền thu BHXH, BHYT, BHTN; Tiền lãi do chậm nộp;
+ Các khoản nộp khác (nếu có).
- Thuyết minh một số tình hình và những phát sinh không bình thường trong năm tại đơn vị.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
Đơn vị báo cáo……………………….
BÁO CÁO SỐ TIỀN ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ
CHO NGƯỜI HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG
Năm………..
Số TT | LOẠI ĐỐI TƯỢNG | Mã số | Số người | Số tiền |
A | B | C | 1 | 2 |
I |
01 | - | - | |
1 |
02 |
|
| |
2 |
03 |
|
| |
3 |
04 |
|
| |
4 |
05 |
|
| |
5 |
06 |
|
| |
6 |
07 |
|
| |
7 |
08 |
|
| |
II |
09 |
|
| |
1 |
10 | - | - | |
1,1 |
11 |
|
| |
1,2 |
12 |
|
| |
1,3 |
13 |
|
| |
2 |
14 |
|
| |
III |
15 |
|
| |
IV |
16 |
|
| |
V |
17 |
|
|
* Cơ sở lập biểu: Căn cứ mẫu số 5-CBH
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
TP. Chế độ BHXH
(Ký, họ tên)
………, ngày…… tháng… năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị quản lý cấp trên:…………….
Đơn vị báo cáo:……………………….
TỔNG HỢP THU HỒI CHI SAI BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ NĂM TRƯỚC
Năm:…….
Đơn vị tính: Đồng
STT | CHỈ TIÊU | THỰC HIỆN THU HỒI CỦA TỈNH | NỘP SỐ THU HỒI CHI SAI BHXH, BHTN, BHYT VỀ BHXH VIỆT NAM | |||||||||||
Số còn phải thu hồi năm trước chuyển sang | Số phải thu trong năm | Số đã thu hồi trong năm | Số còn phải thu hồi chuyển năm sau | Số năm trước còn phải nộp | Số phải nộp trong năm | Số đã nộp trong năm | Số còn phải nộp chuyển năm sau | Trong đó | ||||||
Số tiền đã thu chưa nộp | Số còn phải thu hồi | |||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 = 1+2-3 | 5 | 6=2 | 7 | 8=5+6-7=9+10 | 9 | 10 | |||
1 |
1.1 |
1.2 |
2 |
2.1 |
2.2 |
2.3 |
3 |
4 |
5 |
CỘNG |
| |||
Đơn vị báo cáo………………………. |
TỔNG HỢP CHƯA TRẢ CHO NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH MỘT LẦN
Năm………..
STT | LOẠI CHẾ ĐỘ | SỐ ĐẦU NĂM | TĂNG TRONG NĂM | GIẢM TRONG NĂM | SỐ CUỐI NĂM | |||||||||||||||||||||||||||||||||
SỐ NGƯỜI | SỐ TIỀN | SỐ NGƯỜI | SỐ TIỀN | SỐ NGƯỜI | SỐ TIỀN | SỐ NGƯỜI | SỐ TIỀN | |||||||||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7= 1+ 3-5 | 8=2+ 4-6 | |||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
2 |
3 |
| Cộng I |
II |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
| Cộng II |
III |
1 |
2 |
3 |
4 |
| Cộng III |
IV |
1 |
2 |
| Cộng IV |
| Tổng cộng I + II + III + IV |
| |||
Đơn vị quản lý cấp trên…………….
|
TỔNG HỢP SỐ CHƯA TRẢ CHO NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI HÀNG THÁNG TẠI 31/12/……..
STT | LOẠI CHẾ ĐỘ | SỐ CHƯA CHI TRẢ DƯỚI 6 THÁNG (Lấy số liệu tại Mẫu số 04-CBH) | TẠM DỪNG IN DANH SÁCH CHI TRẢ TỪ 6-12 THÁNG | TẠM DỪNG IN DANH SÁCH CHI TRÊN 12 THÁNG | TỔNG SỐ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
SỐ NGƯỜI | SỐ TIỀN (Số tiền 1 tháng x Số tháng chưa chi trả) | SỐ NGƯỜI | SỐ TIỀN (Số tiền 1 tháng x Số tháng chưa chi trả) | SỐ NGƯỜI | SỐ TIỀN (Số tiền 1 tháng x Số tháng chưa chi trả) | SỐ NGƯỜI | SỐ TIỀN CHƯA CHI TRẢ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
| Cộng I |
II |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
B |
1 |
|
TỔNG HỢP LÃI TIỀN GỬI TÀI KHOẢN THU, CHI Năm……. Đơn vị tính: Đồng
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Ngày…… tháng… năm……. |
Đơn vị quản lý cấp trên…………….
BẢNG KÊ PHÔI SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI/THẺ BẢO HIỂM Y TẾ ĐÃ XUẤT DÙNG
Năm…………….
STT | Tên ấn chỉ | Ký hiệu | Đơn vị tính | Số tồn đầu kỳ | Số lượng thực nhập | Số lượng thực xuất | Số tồn cuối kỳ | ||||||||||||
Từ số đến số | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Từ số đến số | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Từ số đến số | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Từ số đến số | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày tháng năm
Giám đốc BHXH
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị báo cáo……………………….
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CHI THÙ LAO ĐẠI LÝ THU BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT CỦA MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
Năm…………….
Đơn vị tính: Đồng
STT | CHỈ TIÊU | Mã số | SỐ TIỀN | GHI CHÚ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A | B |
| 1 | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
1 |
2 |
1.1 |
3 |
1.2 |
4 |
2 |
5 |
3 |
6 |
II |
7 |
1 |
8 |
1.1 |
9 |
1.2 |
10 |
|
11 |
|
12 |
|
13 |
|
14 |
2 |
15 |
2.1 |
16 |
2.2 |
17 |
|
18 |
|
19 |
|
20 |
|
21 |
|
22 |
|
23 |
|
24 |
3 |
25 |
3.1 |
26 |
3.2 |
27 |
4 |
28 |
III |
29 |
1 |
30 |
1.1 |
31 |
1.2 |
32 |
|
33 |
|
34 |
|
35 |
|
36 |
2 |
37 |
2.1 |
38 |
2.2 |
39 |
IV |
40 |
1 |
41 |
2 |
42 |
3 |
43 |
Ghi chú: (*) số thu BHYT của một số đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 9 Thông tư số 134/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ Tài chính, không bao gồm số thu tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng.
|
|
| ………, ngày…… tháng… năm 2014 |
Đơn vị báo cáo……………………….
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CHI LẬP DANH SÁCH TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
Năm…………
Đơn vị tính: Đồng
STT | CHỈ TIÊU | Mã số | SỐ TIỀN | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A | B |
| 1 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
1 |
2 |
2 |
3 |
3 |
4 |
4 |
5 |
|
6 |
|
7 |
II |
8 |
1 |
9 |
2 |
10 |
3 |
11 |
4 |
12 |
5 |
13 |
III |
14 |
|
15 |
|
16 |
IV |
17 |
1 |
18 |
2 |
19 |
3 |
20 | Ghi chú: Thuyết minh rõ số còn phải chi đến cuối năm, nguyên nhân chưa chi: - Do thiếu nguồn
|
|
| ………, ngày…… tháng… năm 2014 |
Từ khóa: Công văn 5281/BHXH-BC, Công văn số 5281/BHXH-BC, Công văn 5281/BHXH-BC của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn số 5281/BHXH-BC của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn 5281 BHXH BC của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, 5281/BHXH-BC
File gốc của Công văn 5281/BHXH-BC năm 2013 hướng dẫn thực hiện Thông tư 178/2012/TT-BTC do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Công văn 5281/BHXH-BC năm 2013 hướng dẫn thực hiện Thông tư 178/2012/TT-BTC do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số hiệu | 5281/BHXH-BC |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Đình Khương |
Ngày ban hành | 2013-12-26 |
Ngày hiệu lực | 2013-12-26 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |