Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1694/LĐTBXH-BHXH
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Ngày ban hành21/05/2007
Người kýHuỳnh Thị Nhân
Ngày hiệu lực 21/05/2007
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bảo hiểm

Công văn 1694/LĐTBXH-BHXH hướng dẫn thực hiện quy định về chế độ bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1694/LĐTBXH-BHXH
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Ngày ban hành21/05/2007
Người kýHuỳnh Thị Nhân
Ngày hiệu lực 21/05/2007
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1694/LĐTBXH-BHXH
V/v hướng dẫn thực hiện một số quy định về chế độ BHXH.

Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2007

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Trả lời công văn số 680/BHXH-CĐCS ngày 02 tháng 3 năm 2007 của Quý cơ quan đề nghị hướng dẫn thực hiện một số nội dung về chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:

1. Về thời gian tối đa 180 ngày trong một năm đối với người lao động mắc bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định tại khoản 2 mục I phần B Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hàng tuần theo quy định. Thời gian này được tính kể từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vào thời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội và thời điểm nghỉ ốm của người lao động.

2. Việc giải quyết chế độ đối với người lao động nghỉ việc chăm sóc con ốm đau trong trường hợp cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 152/2006/NĐ-CP thuộc trách nhiệm của đơn vị sử dụng người lao động thực hiện, chi trả chế độ và quyết toán  với tổ chức Bảo hiểm xã hội.

a) Trường hợp cha và mẹ ở cùng một đơn vị sử dụng lao động, hồ sơ hưởng chế độ đối với người nghỉ chăm sóc con sau khi một người (cha hoặc mẹ) đã nghỉ hết thời gian theo quy định mà con vấn còn ốm đau, thì hồ sơ hưởng chế độ chăm sóc con ốm đau đối với người nghỉ sau đó gồm sổ bảo hiểm xã hội, bản sao giấy ra viện (hoặc bản sao sổ y bạ) của con và giấy xác nhận của người sử dụng lao động về thời gian nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau trong đó nêu rõ trước đó người (cha hoặc mẹ) đã hưởng hết thời gian nghỉ việc chăm sóc con ốm đau theo quy định.

b) Trường hợp cha và mẹ ở hai đơn vị sử dụng lao động khác nhau, hồ sơ hưởng chế độ chăm sóc con ốm đau đối với người nghỉ sau đó, thì ngoài sổ bảo hiểm xã hội, giấy xác nhận của người sử dụng lao động về thời gian nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau, còn có giấy xác nhận của người sử dụng lao động nơi người lao động nghỉ việc trước đó (cha hoặc mẹ) đã hưởng hết thời gian nghỉ việc chăm sóc con ốm đau theo quy định và bản sao giấy ra viện (hoặc bản sao sổ y bạ) của con.

3. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí, bảo hiểm xã hội một lần, tuất một lần từ ngày 01/01/2007 trở đi, thì mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp tuất một lần của các tháng theo hệ số lương và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên (nếu có) trước ngày 01/10/2004 được điều chỉnh theo hệ số lương và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên (nếu có) quy định tại Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQHK11 ngày 30/9/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14/12/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.

4. Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998, thuộc đối tượng tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội theo Nghị định số 121/2003/NĐ-CP có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên nghỉ hưu từ 01/01/2007 trở đi, thì tuổi nghỉ hưu được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ.

Đề nghị Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn, chỉ đạo Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố triển khai thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, BHXH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC




Huỳnh Thị Nhân

 

Từ khóa:1694/LĐTBXH-BHXHCông văn 1694/LĐTBXH-BHXHCông văn số 1694/LĐTBXH-BHXHCông văn 1694/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hộiCông văn số 1694/LĐTBXH-BHXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hộiCông văn 1694 LĐTBXH BHXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1694/LĐTBXH-BHXH
                            Loại văn bảnCông văn
                            Cơ quanBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
                            Ngày ban hành21/05/2007
                            Người kýHuỳnh Thị Nhân
                            Ngày hiệu lực 21/05/2007
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi