Mẫu Hợp đồng trao đổi xe máy mới nhất 2024

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Tóm tắt tài liệu:

Hợp đồng trao đổi xe máy là văn bản thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên giao xe máy có trách nhiệm giao đúng xe đã thỏa thuận và chuyển quyền sở hữu cho bên kia, bên nhận xe có trách nhiệm thanh toán giá trị chênh lệnh (nếu có).

Sử dụng tài liệu khi:

Trao đổi xe máy.

Để sử dụng tài liệu cần chuẩn bị:

– Căn cước công dân/chứng minh nhân dân của hai bên trao đổi;

– Giấy đăng ký xe.

2. Biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…….., ngày ……tháng….. năm ……

HỢP ĐỒNG TRAO ĐỔI XE MÁY

Số:…….

Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015

Căn cứ Luật Thương mại 2005

Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.

Chúng tôi gồm:

BÊN A:

Ông/bà:………………………………………………..

Sinh ngày:………………………………………………

Số CMT:…………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………..

Số điện thoại:…………………………………………….

BÊN B:

Ông/bà:……………………………………………………

Sinh ngày:………………………………………………….

Số CMT:…………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………..

Số điện thoại:……………………………………………………

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng trao đổi xe máy với nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

1. Tài sản trao đổi của bên A

Tên:………………………………

Nhãn hiệu………………………………………..

Loại xe:…………………………………………..

Màu sơn:…………………………………………….

Số máy:……………………………………………………..

Số khung…………………………………………………………….

Biển số đăng ký:……………do ……………….cấp ngày ………

2. Tài sản trao đổi của bên B

Tên:…………………………………………………………..

Nhãn hiệu………………………………………………….

Loại xe:………………………………………………………….

Màu sơn:…………………………………………………………..

Số máy:………………………………………………………….

Số khung……………………………………………………………..

Biển số đăng ký:…… …… số……………do ……….cấp ngày ……………….

Điều 2. Thời hạn, địa điểm, phương thức trao đổi xe máy

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng trao đổi xe máy. Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày bên A và bên B ký kết hợp đồng, hai bên tiến hành trao đổi xe máy ngay sau khi hợp đồng được ký kết.

2. Địa điểm trao đổi xe máy:………………………

3. Phương thức trao đổi: Hai bên giao tài sản trao đổi và các giấy tờ liên quan một lần và trực tiếp tại thời gian và địa điểm đã thỏa thuận.

Điều 3. Giá trị, giá trị chênh lệch và phương thức thanh toán tài sản trao đổi

1. Giá trị tài sản trao đổi

a) Giá trị xe máy của bên A:……..đồng (bằng chữ:………….)

b) Giá trị xe máy của bên B:……..đồng (bằng chữ:………….)

c) Giá trị chênh lệch giữa xe máy của bên A và bên B là:……… đồng

2. Phương thức thanh toán: bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên giao xe máy:

1. Giao xe máy theo quy định tại ĐIều 1 của hợp đồng này và giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho bên nhận xe máy.

2. Thực hiện các thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu cho bên nhận xe máy theo quy định của pháp luật

3. Cung cấp thông tin cần thiết về xe máy và hướng dẫn cách sử dụng cho bên nhận xe máy

4. Bảo hành đối với xe máy trao đổi trong thời hạn … tháng kể từ ngày nhận được tài -sản và các giấy tờ liên quan.

5. Sửa chữa xe máy và bảo đảm xe máy có đủ các tiêu chuẩn chất lượng như đã cam kết.

6. Cam kết các thông tin của xe máy được trao đổi ghi trong hợp đồng là đúng sự thật. Cam kết xe máy trao đổi thuộc quyền sở hữu của bên giao tài sản, việc giao xe máy là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận xe máy

1. Thanh toán phần giá trị chênh lệch của xe máy trao đổi cho bên giao xe máy (nếu có)

2. Thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu xe máy và nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật thuộc trách nhiệm của bên nhận xe máy.

3. Yêu cầu bên giao xe máy phải sửa chữa không phải trả tiền đối với xe máy có khuyết tật hoặc trả lại xe máy, lấy lại tiền trong thời hạn bảo hành.

Điều 6. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm

1. Bồi thường thiệt hại

a)Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận hợp đồng và quy định của pháp luật.

b)Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

c) Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho mình.

2. Phạt vi phạm

Bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Điều 7. Sự kiện bất khả kháng

1.Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: khiến việc thực hiện hợp đồng phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng cho đến khi khắc phục được sự cố.

2. Trong thời hạn 02 tuần, nếu chưa khắc phục được sự cố, các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng

1.Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng

2.Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

3.Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 07 ngày để từ ngày nhận được thông báo của bên kia.

4.Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo trước 07 ngày cho bên kia.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

1.Trường hợp có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi.

2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 10. Điều khoản chung

1.Hợp đồng này được lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

2.Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng và đảm bảo bí mật thông tin.

3. Trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.

BÊN A BÊN B
Đánh giá: