Mẫu Hợp đồng tặng cho xe mới nhất 2024
1. Giới thiệu
Tóm tắt tài liệu:
Hợp đồng tặng cho xe là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.
Sử dụng tài liệu khi:
Tặng cho xe.
Để sử dụng tài liệu cần chuẩn bị:
– Căn cước công dân/chứng minh nhân dân; hộ khẩu của người tặng và người nhận
– Giấy đăng ký xe.
2. Biểu mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………….., ngày…….. tháng……..năm……….
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO XE
Số: ……/……
Tại Phòng Công chứng số …………………………….. thành phố ……………………… , chúng tôi gồm có:
BÊN TẶNG CHO (BÊN A):
Ông (Bà):…………………………………………… Sinh ngày:………………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại……………………
Hộ khẩu thường trú : ………………………………………………………………
Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông:…………………………………………………… …Sinh ngày:………………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại……………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………………………………………
Cùng vợ là Bà:…………………………………… ………Sinh ngày:………………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………………………………
2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: …………………….…………………Sinh ngày:…………………
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………………………………………………
Các thành viên của hộ gia đình:
Họ và tên: ………………………………………………Sinh ngày:…………………
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại……………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú)………………………………………
* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện: ………………………………Sinh ngày:…………………..
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………………………………………
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………….
ngày ……………….do …………………………..lập.
3. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: ……………………………………………
Trụ sở: ………………………………………………………………………
Quyết định thành lập số:…… ………………..….ngày…. tháng …. năm ………
do ………………………………………………………………………….cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………….ngày…. tháng …. năm ……….
do ………………………………………………………………………….cấp.
Số Fax: ……………………..Số điện thoại:……………………………..…………….
Họ và tên người đại diện: : …………………………… Sinh ngày: ………………….
Chức vụ: :………………………………………………………………………..…
Chứng minh nhân dân số: : ………………cấp ngày: ……………tại: …………………
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số ………………….
ngày ……………….do ………………..lập.
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B):
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
………………………………………………………………………………………………………………….
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho xe với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: XE TẶNG CHO
1. Đặc điểm xe:
a) Nhãn hiệu: …………………………………………………………..…;
b) Dung tích xi lanh: ………………………………………………………;
c) Loại xe: ……………………………………………………………..…;
d) Màu sơn: ………………………………………………………………..;
e) Số máy: .……………………………………………………………….;
f) Số khung: ………………………………………………………………;
g) Các đặc điểm khác: ……………………………………………. (nếu có)
2. Giấy đăng ký xe số……….. do …………….…… cấp ngày ………………
ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO
Bên A đồng ý tặng cho Bên B chiếc xe nêu trên với điều kiện (nếu có):
………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 3: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO XE
Do các bên thỏa thuận:………………………………… ……………
ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE TẶNG CHO
1. Bên ..… có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;
ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho xe theo Hợp đồng này do Bên ….. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1.Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;
2.Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a)Những thông tin về nhân thân, về xe tặng cho ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b)Xe tặng cho không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
đ) Các cam đoan khác … …………………………………………………
2.Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
đ) Các cam đoan khác.……………………………………………………..
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….
BÊN A | BÊN B |