Hợp đồng đặt cọc tài sản (mẫu 1) 2021
Hướng dẫn
Nội dung biểu mẫu
Bên A đặt cọc cho Bên B tài sản với thông tin như sau:
Trường hợp đặt cọc bằng tiền:
Số tiền đặt cọc: […] VND
(Bằng chữ:…)
Trường hợp đặt cọc bằng tài sản khác:
Loại tài sản:
[
…
]
Giá trị theo thị trường tại thời điểm đặt cọc:
[
…
]
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản:
[
…
]
ĐIỀU 2: MỤC ĐÍCH VÀ THỜI HẠN ĐẶT CỌC
Mục đích đặt cọc: Bên A đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận đặt cọc để đảm bảo việc
[
...
]
(Ghi rõ nội dung giao kết hoặc thỏa thuận)
Thời hạn đặt cọc: Trong vòng [
.
..
]
ngày kể từ ngày
[
...
]
đến ngày
[
...
]
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
Nghĩa vụ của Bên A:
Giao tài sản đặt cọc cho Bên B theo đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này.
Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ đã được thỏa thuận tại khoản 2 Điều 2 trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 9 Hợp đồng này. Trường hợp quá thời hạn nói trên mà Bên A không thực hiện hoặc từ chối thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận thì Bên A sẽ không được hoàn trả lại tài sản đặt cọc.
Đảm bảo Bên A có quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản đặt cọc, tài sản không có tranh chấp, không đang trong tình trạng bị kê biên, xử lý thi hành án. Trường hợp Bên A vi phạm quy định này, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại (nếu có).
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Quyền của Bên A:
Nhận lại toàn bộ tài sản đặt cọc khi Bên A đã thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Hợp đồng này. Trong trường hợp tài sản đặt cọc là tiền thì hai Bên có thể thỏa thuận khấu trừ vào nghĩa vụ thực hiện hợp đồng của Bên A.
Nhận lại, sở hữu tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trừ trường hợp có thỏa thuận khác) trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ của mình theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Hợp đồng này (mục đích đặt cọc không đạt được).
Các thỏa thuận khác.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
Nghĩa vụ của Bên B :
Hoàn trả lại tài sản đặt cọc cho Bên A hoặc khấu trừ để thực hiện nghĩa vụ trong trường hợp hai Bên có thỏa thuận.
Hoàn trả lại tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho Bên A trong trường hợp quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 9, Bên B không thực hiện
hoặc từ chối thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 2 Hợp đồng này, trừ trường hợp các Bên có hỏa thuận khác.
Đảm bảo tài sản đặt cọc được giữ nguyên tình trạng ban đầu trong suốt thời gian đặt cọc đối với tài sản đặt cọc không phải là tiền, trừ các khấu hao tự nhiên.
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
.
Quyền của Bên B
Sở hữu tài sản đặt cọc hoặc yêu cầu Bên A hoàn trả một khoản tiền tương đương với tài sản
đặt cọc trong trường hợp Bên A không thực hiện hoặc từ chối thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 2 Hợp đồng này.
Chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp Bên A vi phạm Điều
3
Hợp đồng này.
Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được trong vòng 30 ngày, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án [...] giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6: BẤT KHẢ KHÁNG
Bất khả kháng là những sự kiện được quy định theo Bộ luật Dân sự 2015.
Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:
Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ.
Bên Bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng.
Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.
ĐIỀU 7: BẢO MẬT
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những người có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
Bên A cam đoan:
Những thông tin về nhân thân và về tài sản đặt cọc đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.
Tài sản đặt cọc nêu trên không có tranh chấp.
Tài sản đặt cọc không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Các cam đoan khác.
Bên B cam đoan:
Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản đặt cọc nêu trên và các giấy tờ về tài sản đặt cọc, đồng ý cho Bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này.
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Các cam đoan khác.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG:
Hợp Đồng này có hiệu lực từ [
…
] đến
[
...
]
(trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.)
Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:
Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.
Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn [
…
] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.
Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá [
…
] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng .
Hợp đồng này được lập thành [
.
..
]
(
...
) bản gốc bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ
[...]
(...) bản và có giá trị pháp lý như nhau
.
BÊN A (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên (nếu là tổ chức) ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên (nếu là cá nhân)) |
BÊN B (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên (nếu là tổ chức) ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên (nếu là cá nhân)) |
Điều khoản
![](/client/images/youtube-banner.jpg)
Tin pháp luật
![](/client/images/banner-upgrade-1.jpg)