Mẫu Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

 

THỎA THUẬN

XÁC LẬP CHẾ ĐỘ TÀI SẢN VỢ CHỒNG

 

Căn cứ Luật Hôn nhân gia đình 2014;

Căn cứ Nghị định 126/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình,

Hôm nay, ngày

[…]

tháng

[…]

năm

[…],

tại

[…]

Chúng tôi bao gồm:

BÊN A: […]

Họ và tên vợ

: […]

Ngày, tháng, năm sinh

: […]

Dân tộc

: […]

Nơi thường trú

: […]

Nơi tạm trú

: […]

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu

: […]

Ngày cấp

: […]

Nơi cấp: […]

 

BÊN B: […]

Họ và tên chồng

: […]

Ngày, tháng, năm sinh

: […]

Dân tộc

: […]

Nơi thường trú

: […]

Nơi tạm trú

: […]

Số CMND/CCCD/Hộ chiếu

: […]

Ngày cấp

: […]

Nơi cấp: […]

Xét vì

Hai bên đang thực hiện các thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật.

Hai bên cùng mong muốn xác lập thỏa thuận khác liên quan đến tài sản trước, trong và sau thời kỳ hôn nhân của vợ chồng.

 

Hai bên cùng thỏa thuận các nội dung sau đây:

CHẾ ĐỘ TÀI SẢN GIỮA VỢ VÀ CHỒNG

Tài sản vợ và chồng có trước thời điểm đăng ký hôn nhân

Các tài sản riêng của vợ bao gồm:

[…]

Các tài sản riêng của chồng bao gồm:

[…]

Các tài sản chung của vợ chồng bao gồm:

[…]

Các tài sản khác không được quy định ở trên thuộc quyền sở hữu chung của vợ chồng.

Chế độ với các tài sản vợ/chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân

Các tài sản riêng của vợ bao gồm:

[…]

Các tài sản riêng của chồng bao gồm:

[…]

Các tài sản chung của vợ chồng bao gồm:

[…]

Các tài sản khác hình thành trong thời kỳ hôn nhân không được quy định ở trên thuộc quyền sở hữu chung của vợ chồng.

NGHĨA VỤ VỀ TÀI SẢN CỦA VỢ/CHỒNG

Nghĩa vụ tài chính của vợ/chồng phát sinh trước thời điểm đăng ký kết hôn

Vợ tự chịu trách nhiệm với các nghĩa vụ tài chính của mình đối với:

[…]

Chồng tự chịu trách nhiệm với các nghĩa vụ tài chính của mình đối với:

[…]

Vợ và chồng thống nhất cùng chịu trách nhiệm chung với các nghĩa vụ tài chính đối với:

[…]

Nghĩa vụ tài chính của vợ/chồng phát sinh sau thời điểm đăng ký kết hôn

Vợ tự chịu trách nhiệm với các nghĩa vụ tài chính của mình đối với:

[…]

Chồng tự chịu trách nhiệm với các nghĩa vụ tài chính của mình đối với:

[…]

Vợ và chồng thống nhất cùng chịu trách nhiệm chung với các nghĩa vụ tài chính đối với:

[…]

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA VỢ/CHỒNG ĐỐI VỚI TÀI SẢN CHUNG

Vợ chồng có các quyền đối với tài sản chung sau đây:

Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập.

Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật Hôn nhân và Gia đình; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.

Vợ chồng có các nghĩa vụ đối với tài sản chung sau đây:

Bồi thường thiệt hại mà theo quy định của pháp luật vợ chồng cùng phải chịu trách nhiệm đối với nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch cho vợ chồng cùng xác lập, nghĩa vụ.

Thực hiện các nghĩa vụ tài sản nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.

Thực hiện các nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.

Thực hiện các nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng tài sản riêng để duy trì, phát triển khối tài sản chung hoặc để tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình.

Thực hiện các nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do con gây ra mà theo quy định của Bộ luật dân sự thì cha mẹ phải bồi thường.

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA VỢ/CHỒNG ĐỐI VỚI TÀI SẢN RIÊNG

Vợ/chồng có các quyền đối với tài sản riêng sau đây:

Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình; nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung.

Trong trường hợp vợ hoặc chồng không thể tự mình quản lý tài sản riêng và cũng không ủy quyền cho người khác quản lý thì bên kia có quyền quản lý tài sản đó. Việc quản lý tài sản phải bảo đảm lợi ích của người có tài sản.

Vợ/chồng có nghĩa vụ đối với tài sản riêng nào sau đây:

Thực hiện nghĩa vụ của mỗi bên vợ, chồng có trước khi kết hôn;

Thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng, trừ trường hợp nghĩa vụ phát sinh trong việc bảo quản, duy trì, tu sửa tài sản riêng của vợ, chồng theo quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Hôn nhân và Gia đình hoặc quy định tại khoản 4 Điều 37 của Luật Hôn nhân và Gia đình.

Thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do một bên xác lập, thực hiện không vì nhu cầu của gia đình.

Thực hiện nghĩa vụ phát sinh từ hành vi vi phạm pháp luật của vợ, chồng.

XỬ LÝ TÀI SẢN TRONG HỢP ĐỒNG CHẤM DỨT QUAN HỆ HÔN NHÂN

Trong trường hợp quan hệ hôn nhân chấm dứt, tài sản riêng của vợ/chồng thuộc về riêng vợ/chồng. Tài sản chung của vợ và chồng sẽ được phân chia.

Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây

Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng.

Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập.

Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập.

Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

Việc giải quyết quan hệ tài sản phải bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của phụ nữ và con; công việc nội trợ và công việc khác có liên quan để duy trì đời sống chung được coi như lao động có thu nhập.

ĐIỀU KHOẢN ÁP DỤNG

Thỏa thuận này có hiệu lực kể từ khi hai bên chính thức đăng ký kết hôn.

Những nội dung nào không được quy định trong thỏa thuận này thì được điều chỉnh theo quy định của pháp luật.

Thỏa thuận này được lập thành hai (02) bản gốc bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ một (01) bản có công chứng và có giá trị pháp lý như nhau./.

Bên A

(ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

(ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày […] tháng […] năm […]

Tại […] địa chỉ tại […] Tôi […], công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

CHỨNG NHẬN:

Văn bản thỏa thuận này được lập bởi (các) Ông (Bà):

1. Ông: […]

2. Bà: […]

– Các Ông (Bà) có tên nêu trên đã tự nguyện lập văn bản thỏa thuận này;

– Tại thời điểm ký vào văn bản này, các Ông () có tên nêu trên có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

– Các Ông () có tên nêu trên cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các giấy tờ liên quan đến việc lập văn bản này.

– Sau khi niêm yết việc thụ lý công chứng […] tại […] từ ngày […] tháng […] năm […] đến hết ngày […] tháng […] năm […], […] không nhận được khiếu nại, tố cáo nào;

– Mục đích, nội dung của […] không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– Các Ông (Bà) có tên nêu trên đã tự đọc lại , đồng ý toàn bộ nội dung và đã ký vào từng trang của […] trước mặt tôi; chữ ký trong hợp đồng đúng là chữ ký của các Ông (Bà) có tên nêu trên;

(*)

– Văn bản công chứng này được lập thành […] bản chính, mỗi bản chính gồm […] tờ, […] trang, có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ […] bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại [] tỉnh (thành phố) […]

 

Số công chứng […] quyển số […] / […] TP/CC-SCC/HĐGD

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

 

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

 


Đánh giá: