Mẫu Hợp đồng đổi nhà ở
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
HỢP ĐỒNG ĐỔI NHÀ Ở
Số […] /HĐ
[…], ngày […] tháng […] năm […]
Hai bên chúng tôi gồm: […]
BÊN ĐỔI NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên A):
– Ông (bà)(1): […]
– Số CMND (hộ chiếu): […] cấp ngày […]/ […]/ […], tại […]
– Hộ khẩu thường trú: […]
– Địa chỉ liên hệ: […]
– Điện thoại: […]
– Số tài khoản: […] tại Ngân hàng: […]
BÊN NHẬN ĐỔI NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên B):
– Ông (bà)(2): […]
– Số CMND (Hộ chiếu): […] cấp ngày […] / […] / […] , tại […]
– Hộ khẩu thường trú: […]
– Địa chỉ liên hệ: […]
– Điện thoại: […]
– Số tài khoản: […] tại Ngân hàng: […]
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đổi nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Đặc điểm chính nhà ở, đất ở trao đổi, gồm:
1. Đặc điểm chính của nhà ở của Bên A:
1.1 Đặc điểm chính nhà ở:
a) Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ…): […]
b) Địa chỉ nhà ở: […]
c) Tổng diện tích sàn nhà ở […] m2
d) Trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có): […]
1.2 Đặc điểm chính của đất ở gắn với nhà ở:
a) Tổng diện tích sử dụng: […] m2; trong đó:
Sử dụng riêng : […] m2; Sử dụng chung (nếu có): […] m2
b) Nguồn gốc sử dụng đất (đuợc giao, được công nhận hoặc thuê…): […]
(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày….đến ngày…).
1.3 Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) gồm: […]
1.4 Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở: […]
1.5 Những hạn chế về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở (nếu có) […]
2. Đặc điểm chính nhà ở của Bên B
2.1 Đặc điểm chính nhà ở:
a) Loại nhà ở (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ…): […]
b) Địa chỉ nhà ở: […]
c) Tổng diện tích sàn nhà ở […] m2
2.2. Đặc điểm chính của đất ở gắn với nhà ở:
a) Tổng diện tích sử dụng: […] m2; trong đó:
Sử dụng riêng : […] m2; Sử dụng chung (nếu có): […] m2
b) Nguồn gốc sử dụng đất (đuợc giao, được công nhận hoặc thuê) […]
(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày […] đến ngày […] ).
2.3. Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (nếu có) gồm: […]
2.4. Giấy tờ pháp lý về nhà ở, đất ở: […]
2.5. Những hạn chế về quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở (nếu có) […]
Điều 2. Thời điểm bàn giao nhà ở giữa các Bên
1. Bên A giao nhà ở nêu tại khoản 1 Điều 1 của hợp đồng này kèm theo các giấy tờ về nhà ở, đất ở cho Bên B vào ngày […]
2. Bên B giao nhà ở nêu tại khoản 2 Điều 1 của hợp đồng này kèm theo các giấy tờ về nhà ở, đất ở cho Bên A vào ngày […]
3. Trong thời gian chưa bàn giao nhà ở, các Bên có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản nhà ở của mình.
Điều 3. Nghĩa vụ tài chính liên quan đến đổi nhà ở
1. Các bên thực hiện nộp các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc đổi nhà ở theo quy định của pháp luật.
2. Về giá trị chênh lệch của nhà ở theo thỏa thuận của hai bên (nếu có):
a) Bên […] có nghĩa vụ thanh toán cho Bên […] số tiền chênh lệch giá trị giữa hai nhà ở trao đổi (nếu có) là […] đồng.
(Bằng chữ […] ).
b) Phương thức thanh toán: Bên […] thanh toán cho Bên […] bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng) […]
b) Thời hạn thanh toán: Bên […] thanh toán cho Bên […] số tiền nêu tại điểm a khoản này vào ngày […]
Việc giao nhận tiền được lập biên bản và có chữ ký xác nhận của hai Bên.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên
1. Yêu cầu bên nhận đổi nhà bàn giao và nhận nhà ở đúng thời hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng;
2. Yêu cầu Bên […] thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn khoản tiền chênh lệch giá trị giữa hai nhà ở trao đổi (nếu có);
3. Đảm bảo quyền lợi cho người thứ ba trong trường hợp nhà ở đổi đang cho thuê, cho mượn (nếu có);
4. Thông báo cho bên nhận đổi nhà biết các quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư nếu nhà ở trao đổi là căn hộ chung cư;
5. Tạo điều kiện để các bên làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà đã nhận đổi;
6. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Cam kết của các Bên
1. Hai Bên cam kết nhà ở trao đổi thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi đất hoặc bị giải tỏa).
2. Hai Bên đã tìm hiểu, biết rõ các thông tin về nhà ở trao đổi.
3. Việc ký kết hợp đồng trao đổi nhà ở này là hòan tòan tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
4. Hai bên cam kết cùng thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
5. Các cam kết khác (các cam kết thỏa thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội): […]
Điều 6. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp có tranh chấp về nội dung hợp đồng đổi nhà ở, hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp có thẩm quyền.
2. Hợp đồng này được lập thành […] bản và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ […] bản, […] bản lưu tại cơ quan công chứng, […] bản lưu tại cơ quan cấp giấy, […] bản lưu tại cơ quan thuế./.
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký) |
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày […] tháng […] năm […] (1)
Tại […] (2), địa chỉ: […] (3)
Tôi […] (4), công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,
CHỨNG NHẬN:
[…] (5) được giao kết giữa:
Bên […] (6)
Bên […] (6)
– Các bên đã tự nguyện giao kết […] (5) này;
– Tại thời điểm ký (7) vào […] (5) này, các bên giao kết có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
– Các bên giao kết cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết […] (5) này;
– Mục đích, nội dung của […] (5) không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết đã tự đọc lại (8), đồng ý toàn bộ nội dung và ký (7) vào từng trang của […] (5) này trước mặt tôi; chữ ký (7.1) trong […] (5) đúng là chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên nêu trên;
(*)
– Văn bản công chứng này được lập thành […] (9) bản chính, mỗi bản chính gồm […] tờ, […] trang (10), có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ […] (9) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại […] (2), tỉnh (thành phố) […] (11).
Số công chứng […] quyển số […/…] TP/CC-SCC/HĐGD (14)
|
CÔNG CHỨNG VIÊN |
|
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: Ghi chú này chỉ dùng để hướng dẫn cách ghi lời chứng (trừ lời chứng bản dịch). Công chứng viên không sử dụng ghi chú này vào bất kỳ mục đích nào khác
1. Phần ghi chú cụ thể
(1): Ghi bằng số và cả bằng chữ ngày, tháng, năm công chứng viên ký và đóng dấu tổ chức hành nghề công chứng tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng, trong đó phần chữ để trong dấu ngoặc đơn (Lưu ý là cả trường hợp công chứng tại trụ sở hay ngoài trụ sở tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên đều phải ký vào lời chứng và đóng dấu tổ chức hành nghề công chứng tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng).
Trong trường hợp công chứng di chúc hoặc người yêu cầu công chứng đề nghị hoặc pháp luật có quy định thì ghi thêm giờ, phút.
(2): Ghi tên của tổ chức hành nghề công chứng.
(3): Ghi địa chỉ trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng theo Quyết định thành lập (đối với Phòng công chứng) hoặc Giấy đăng ký hoạt động (đối với Văn phòng công chứng).
(4): Ghi đầy đủ họ tên của công chứng viên thực hiện công chứng.
(5): Ghi tên của hợp đồng (giao dịch):
– Đối với mẫu 21 thì ghi: Hợp đồng thế chấp/Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất/Văn bản thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn/Văn bản nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung……
– Đối với mẫu 23 thì ghi: Di chúc hoặc Văn bản sửa đổi/bổ sung/hủy bỏ di chúc.
– Đối với mẫu 24 thì ghi: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản/Văn bản khai nhận di sản.
Tên của hợp đồng (giao dịch) chỉ cần nêu đầy đủ ở lần đầu tiên; với các lần tiếp theo thì có thể ghi ngắn gọn. Ví dụ nếu (5) thứ nhất trong lời chứng là “Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất” thì các (5) tiếp theo trong lời chứng đó chỉ cần ghi là “hợp đồng” mà không cần lặp lại đầy đủ cụm từ “Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất”; nếu (5) thứ nhất trong lời chứng là “Văn bản thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn” thì các (5) tiếp theo trong lời chứng đó chỉ cần ghi là “văn bản” mà không cần lặp lại đầy đủ cụm từ “Văn bản thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn”….
(6): Nếu chủ thể là cá nhân thì ghi họ tên, năm sinh (nếu chưa đủ 18 tuổi thì ghi rõ ngày tháng năm sinh), giấy tờ tùy thân (trừ trường hợp chưa có giấy tờ tùy thân theo quy định pháp luật) và nơi cư trú. Trong trường hợp chủ thể là cá nhân xác lập hợp đồng (giao dịch) thông qua người đại diện (bao gồm cả trường hợp thông qua người giám hộ) thì ghi thêm cả họ tên, giấy tờ tùy thân, địa chỉ nơi cư trú của người đại diện/người giám hộ và người giám sát giám hộ (nếu có).
Nếu chủ thể là tổ chức thì ghi tên tổ chức, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở (theo Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư…); họ tên, chức vụ, giấy tờ tùy thân của người đại diện của tổ chức.
Với mẫu 23 thì (6) chỉ nêu đầy đủ ở lần đầu tiên, với các lần tiếp theo chỉ ghi họ tên của người lập di chúc mà không cần lặp lại toàn bộ họ tên, năm sinh, giấy tờ tùy thân.
(7): Trường hợp người yêu cầu công chứng điểm chỉ thì ghi là “điểm chỉ”; trường hợp vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là “ký và điểm chỉ”.
(7.1): Trường hợp người yêu cầu công chứng điểm chỉ thì ghi là “dấu điểm chỉ”; trường hợp vừa ký vừa điểm chỉ thì ghi là “chữ ký và dấu điểm chỉ”.
Người làm chứng, người phiên dịch không bắt buộc phải ký vào từng trang mà chỉ cần ký vào trang cuối của hợp đồng (giao dịch).
(8): Trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên đọc hợp đồng thì ghi: “Các bên/Bên…/Ông (Bà)… đã nghe công chứng viên đọc”.
(9): Ghi số lượng bản chính bằng cả số chữ (phần chữ để trong dấu ngoặc đơn).
(10): Số tờ, số trang bao gồm cả phần lời chứng của công chứng viên.
(11): Ghi tỉnh/thành phố nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.
(12): Ghi họ tên của công chứng viên, tên và địa chỉ của tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng ủy quyền cho bên ủy quyền.
(13): Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp xã ở những nơi đã thực hiện việc niêm yết, thời gian niêm yết.
(14): Ghi số công chứng, số thứ tự của Sổ công chứng và năm của Sổ công chứng.
(15): Công chứng viên ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu tổ chức hành nghề công chứng.
2. Với dấu (*), tùy theo từng trường hợp cụ thể, công chứng viên bổ sung vào lời chứng một hoặc một số nội dung sau đây:
a) Nếu trường hợp có người làm chứng thì bổ sung các nội dung: Họ tên của người phải có người làm chứng, lý do phải có người làm chứng, đã tự mời người làm chứng hay được công chứng viên chỉ định người làm chứng; họ tên và giấy tờ tùy thân của người làm chứng, người làm chứng cam đoan có đủ điều kiện để làm chứng theo quy định của pháp luật, đã thực hiện đầy đủ trách nhiệm của người làm chứng và đã ký vào hợp đồng (giao dịch) trước mặt công chứng viên.
b) Nếu trường hợp có người phiên dịch thì bổ sung các nội dung: Họ tên của người phải có người phiên dịch, lý do phải có người phiên dịch, người đã mời người phiên dịch cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc mời người phiên dịch của mình; họ tên, giấy tờ tùy thân của người phiên dịch, người phiên dịch đã dịch lại toàn bộ nội dung liên quan đến hợp đồng (giao dịch) để người phải có người phiên dịch hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng (giao dịch). Người phiên dịch cam đoan chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật về việc phiên dịch của mình và đã ký vào hợp đồng (giao dịch) này trước mặt công chứng viên.
c) Nếu công chứng tại trụ sở nhưng những người giao kết hợp đồng (giao dịch) không ký cùng thời điểm thì công chứng viên phải ghi rõ họ tên, thời gian từng người giao kết hợp đồng (giao dịch) ký1 vào hợp đồng (giao dịch).
d) Nếu thực hiện công chứng ngoài trụ sở tổ chức hành nghề công chứng thì bổ sung các nội dung: Họ tên, lý do, địa điểm, thời gian từng người giao kết hợp đồng (giao dịch) ký2 vào hợp đồng (giao dịch).
đ) Nếu người yêu cầu công chứng đăng ký chữ ký, đăng ký mẫu dấu thì bổ sung các nội dung: Bên nào đã làm thủ tục đăng ký chữ ký, mẫu dấu và đã ký trước vào hợp đồng (giao dịch) này. Công chứng viên đã đối chiếu chữ ký, mẫu dấu trên hợp đồng (giao dịch) và nhận thấy trùng khớp với mẫu chữ ký, mẫu dấu đã đăng ký tại tổ chức hành nghề công chứng.
e) Trong trường hợp cần thiết, công chứng viên có thể đưa vào lời chứng nội dung khác nhưng không được vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội hoặc nhằm trốn tránh, giảm bớt trách nhiệm của công chứng viên.
Việc ký thực hiện theo hướng dẫn tại ghi chú (7)
Việc ký thực hiện theo hướng dẫn tại ghi chú (7)