Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất – bên chuyển nhượng là tổ chức kinh doanh bất động sản

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————-

 

HỢP ĐỒNG

CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

 

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự do Quốc hội thông qua ngày 24/11/2015 hiệu lực thi hành ngày 01/01/2017;

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.

 

m nay, ngày […] tháng […] năm […], tại […], Chúng tôi gồm:

 

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A): […]

Mã số doanh nghiệp

: […]

Địa chỉ trụ sở

: […]

Đại diện

: […] Chức danh: […]

CCCD số

: […] Sinh năm: […]

Thường trú

: […]

Điện thoại

: […] Fax: […]

 

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B): […]

Ông/Bà

: […]

CCCD số

: […] Sinh năm: […]

Thường trú

: […]

Điện thoại

: […] Fax: […]

Sau khi bàn bạc, thảo luận các vấn đề có liên quan, các bên đồng ý ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở với các nội dung sau:

 

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất với những đặc điểm sau:

Thửa đất số: […] Tờ bản đồ số: […]

Tổng diện tích đất chuyển nhượng: […] m2 (bằng chữ: […])

Địa chỉ: […]

Hình thức sử dụng: […]

Mục đích sử dụng đất: […]

Thời hạn sử dụng đất: […]

Nguồn gốc sử dụng đất: Đã cấp GCN-QSDĐ số […] cp ngày […].

Nhận QSDĐ do chuyển nhượng QSDĐ.

Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: […] số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: […] do Ủy ban nhân dân quận/huyện […], thành phố/tỉnh […] cấp ngày […], đăng ký thay đổi ngày […].

ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Đơn giá chuyển nhượng: […] đồng/m2

Tổng giá trị hợp đồng: […] đồng (Bằng chữ: […]).

Diện tích đất ở thực tế của Bên B được xác định là diện tích ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (“GCN”) mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Trường hợp khi cắm mốc giao nền đất, nếu diện tích đất thực giao lớn hơn hoặc nhỏ hơn diện tích đất đã nêu tại Điều 1 của hợp đồng này thì Bên B phải nộp thêm hoặc được trả lại khoản tiền tương ứng với diện tích đất tăng hoặc giảm theo đơn giá ghi tại hợp đồng này.

 

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt, chuyển khoản theo các đợt thanh toán sau:

Đợt

Thời điểm thanh toán

Tỉ lệ

Thành tiền

Ghi chú

1

Ngay khi ký hợp đồng này

 

 

 

2

Trong vòng […] ngày kể từ ngày ký hợp đồng này

 

 

 

3

Thanh toán phần còn lại ngay khi hai bên ký Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử sụng đất tại VP công chứng hoặc một hình thức Hợp đồng khác mà pháp luật cho phép.

 

 

 

Tổng cộng

 

 

3.2. Việc thanh toán của các đợt là cố định căn cứ vào ngày ký Hợp đồng. Không một lý do hay trở ngại nào được đưa ra để tạm dừng việc thanh toán, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác.

3.3. Bên A có trách nhiệm cung cấp thông tin số tài khoản Ngân hàng cho Bên B.

ĐIỀU 4: ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BÀN GIAO ĐẤT

4.1. Đăng ký quyền sử dụng đất: Bên A có nghĩa vụ bàn giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng được quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên B sau khi Bên B hoàn tất việc thanh toán theo Điều 3 Hợp đồng này. Bên B có trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất đối với mảnh đất được chuyển nhượng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

4.2. Quyền sử dụng đối với thửa đất nêu trên tại điều 1 được chuyển giao cho Bên B kể từ thời điểm Bên B thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.

4.3. Bàn giao đất: Ngay sau khi Bên B hoàn tất việc thanh toán cho Bên A, Bên A giao hiện trạng các thửa đất nêu trên cho Bên B. Việc bàn giao được thể hiện bằng biên bản, các Bên sẽ ký Biên bản bàn giao đất.

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm đóng.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

6.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

a. Yêu cầu Bên B thanh toán tiền đầy đủ và đúng thời hạn theo thỏa thuận trong Hợp đồng này.

b. Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất như đã thoả thuận.

c. Đảm bảo quyền sở hữu, quyền sử dụng đất có đặc điểm như nêu tại Điều 1 của Hợp đồng cho Bên B.

d. Bên A cam kết tại thời điểm ký Hợp đồng này các thửa đất nêu trên không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên đảm bảo việc thi hành án.

e. Bên A cam kết Những thông tin về nhân thân, về Thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

f. Bên A có nghĩa vụ cung cấp các giấy tờ theo quy định của pháp luật cho Bên B để Bên B tiến hành thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Bên B.

g. Hỗ trợ Bên B thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Bên B theo quy định.

h. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

6.2. Quyền và nghĩa vụ của bên B

a. Được nhận đất, yêu cầu Bên A bàn giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất như đã thoả thuận.

b. Thanh toán tiền cho Bên A theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.

c. Đã xem xét, biết rõ và đồng ý tình trạng hiện hữu, khu vực xung quanh, các giấy tờ liên quan và đồng ý ký Hợp đồng này.

d. Bên B đồng ý rằng: Bên A sẽ không bị xem là vi phạm Hợp đồng này khi không thực hiện được các nghĩa vụ của mình do những thay đổi chính sách hiện hành, theo các Quyết định của Nhà nước, do sự kiện bất khả kháng.

e. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

7.1. Sự kiện bất khả kháng được quy định trong Hợp đồng này bao gồm:

a. Thiên tai, lũ lụt, khủng bố, chiến tranh, bạo động, đình công.

b. Sự thay đổi chính sách của Nhà Nước

c. An ninh quốc phòng

7.2. Trong suốt thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng, việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng của hai Bên được hoãn lại. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng nêu trong Hợp đồng này dẫn đến không thực hiện được Hợp đồng này, các Bên tiến hành thỏa thuận việc thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật.

7.3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, các bên có trách nhiệm thông báo cho nhau sớm nhất để hạn chế tối đa thiệt hại cho các bên. Trường hợp bên nào không thông báo thì bên đó hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra.

ĐIỀU 8: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

8.1 Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

a. Khi các bên hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm đã thỏa thuận trong Hợp đồng này.

b. Theo thỏa thuận của các Bên.

8.2 Phạt vi phạm hợp đồng: Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu một bên có hành vi vi phạm hợp đồng, nhưng các hành vi này không đến mức phải chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng theo quy định của Hợp đồng này hoặc quy định pháp luật thì bên bị vi phạm thông báo cho bên vi phạm để khắc phục; bên vi phạm có nghĩa vụ phải khắc phục các vi phạm, thực hiện đúng hợp đồng; Nếu bên bị vi phạm áp dụng bất kỳ chế tài nào theo hợp đồng này (trừ yêu cầu buộc thực hiện đúng hợp đồng) thì phải thông báo rõ chế tài, thời điểm áp dụng để bên còn lại biết.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

9.1. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã nêu trong hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản và được đại diện hợp pháp của các bên ký xác nhận.

9.2. Trường hợp có phát sinh tranh chấp, các Bên cùng thương lượng để giải quyết, nếu các bên không tự giải quyết được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo trình tự và thủ tục luật định.

9.3. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực khi các Bên tiến hành việc thanh lý hợp đồng hoặc chấm dứt theo quy định tại Điều 8 Hợp đồng này. Các Bên thống nhất không thực hiện thủ tục công chứng Hợp đồng này và sẽ sử dụng Hợp đồng này để thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận cho Bên B.

9.4. Hợp đồng này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, Bên B giữ 02 bản, Bên A giữ 01 bản để thực hiện. Các bên xác nhận đã đọc lại nội dung hợp đồng, công nhận là đúng với ý chí của các bên và đồng ý ký tên dưới đây./.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

BÊN B

 

 

 


Đánh giá: