Mẫu Điều lệ công ty tnhh một thành viên

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Tóm tắt tài liệu:

Điều lệ công ty tnhh một thành viên bao gồm các nội dung chủ yếu: tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; ngành, nghề kinh doanh; vốn điều lệ; thông tin chủ sở hữu; thông tin người đại diện theo pháp luật; cơ cấu tổ chức quản lý; quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật,…; thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ; nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh; trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty; thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Điều lệ công ty tnhh một thành viên được ký bởi chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Sử dụng tài liệu khi:

– Thành lập công ty tnhh một thành viên;

– Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty tnhh một thành viên;

– Sử dụng trong quá trình hoạt động của công ty.

Để sử dụng tài liệu này cần chuẩn bị:

– Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

– Ngành, nghề kinh doanh của công ty;

– Vốn điều lệ của công ty;

– CMND/CCCD của chủ sở hữu công ty;

– CMND/CCCD của người đại diện theo pháp luật.

2. Biểu mẫu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—***—

ĐIỀU LỆ

CÔNG TY TNHH …………………..

Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/06/2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp,

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Hình thức

1.1. [ten_doanh_nghiep] (Sau đây được gọi tắt là “Công ty), thuộc sở hữu của ông (bà): [ho va ten]

1.2. Công ty được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

1.3. Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

1.4. Chủ sở hữu Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Điều 2: Tên gọi, trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện

2.1. Tên công ty

Tên công ty viết bằng tiếng Việt: …………………………………………………………………

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………….

Tên công ty viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………….

2.2. Trụ sở chính

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………………………….

Email: ………………………………… Website: ………………………………….

2.3. Công ty có thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài khi có nhu cầu và phải tuân theo các quy định của pháp luật.

Điều 3: Ngành, nghề kinh doanh

Công ty kinh doanh những ngành, nghề sau đây:

STT

Tên ngành

Mã ngành

Ngành, nghề kinh doanh chính

(đánh dấu X để chọn một trong các ngành nghề đã kê khai)

1

X

2

Điều 4: Chủ sở hữu công ty

Họ và tên chủ sở hữu: ……………………………………………………………………………………………

Giới tính: ………………….. Sinh ngày: ……………………

Dân tộc: ……………………. Quốc tịch: ……………………..

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:

Chứng minh nhân dân

Căn cước công dân

Hộ chiếu

Loại khác (ghi rõ):

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ……………………… Ngày cấp: ……………………

Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………………………………

Ngày hết hạn: ………………………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………..

Điều 5: Vốn điều lệ, thay đổi vốn điều lệ

5.1. Vốn điều lệ

Vốn điều lệ của Công ty là: (bằng số; VNĐ): …………………………. VNĐ

Trong đó:

+ Vốn bằng tiền mặt: (bằng số; VNĐ): ……………………………. VNĐ

+ Vốn bằng tài sản: (bằng số; VNĐ): ………………………..

Thời hạn góp đủ vốn: ngày ……… tháng …… năm ………..

5.2. Công ty tăng, giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

a. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.

b. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020.

c. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;

Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật doanh nghiệp năm 2020.

Điều 6: Quản lý sử dụng và lưu giữ con dấu

6.1. Loại dấu, Số lượng và hình thức con dấu :

Loại dấu: Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số ;

Số lượng con dấu : 01 dấu

+ Dấu được làm tại cơ sở khắc dấu, nội dung con dấu như sau: Hình tròn, mực đỏ, đường kính 36mm, chính giữa con dấu là tên doanh nghiệp, vành dấu có mã số doanh nghiệp, quận và thành phố của địa chỉ trụ sở chính.

+ Dấu dưới hình thức chữ ký số: theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử

6.2. Sử dụng và lưu giữ con dấu :

Chủ sở hữu Công ty có trách nhiệm quản lý, sử dụng con dấu của công ty

Việc đóng dấu vào các loại văn bản giấy tờ phải theo đúng quy định của pháp luật.

Con dấu phải được để tại trụ sở công ty và phải được quản lý chặt chẽ. Trường hợp thật cần thiết để giải quyết công việc ở xa trụ sở công ty thì Chủ sở hữu có thể mang con dấu đi theo và phải chịu trách nhiệm về việc mang con dấu ra khỏi công ty.

Con dấu đang sử dụng bị mòn, hỏng hoặc có sự chuyển đổi về tổ chức hay đổi tên tổ chức thì Chủ sở hữu quyết định việc khắc dấu và hủy dấu cũ theo quy định của pháp luật.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty

7.1. Quyền của Chủ sở hữu

a. Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

b. Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;

c. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

d. Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

e. Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

f. Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

g. Quyền khác theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020

7.2. Nghĩa vụ của Chủ sở hữu

a. Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.

b. Tuân thủ Điều lệ công ty.

c. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty với tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của Chủ tịch công ty, Giám đốc.

d. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.

e. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

f. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

g. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020

CHƯƠNG II

TỔ CHỨC – QUẢN LÝ – HOẠT ĐỘNG

Điều 8: Cơ cấu tổ chức quản lý

8.1. Chủ tịch công ty

8.2. Giám đốc

8.3. Các Phòng, ban, đơn vị phụ thuộc

Điều 9. Người đại diện theo pháp luật

9.1. Số lượng người đại diện theo pháp luật của công ty: 01

9.2. Chức danh quản lý của người đại diện theo pháp luật: Giám đốc

9.3. Quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo luật:

a. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

b. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm sau đây:

Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;

Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về doanh nghiệp mà mình, người có liên quan của mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020.

c. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

9.4. Người đại diện theo pháp luật phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.

Điều 10. Chủ tịch công ty

10.1. Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Điều lệ công ty, Luật doanh nghiệp năm 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

10.2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật doanh nghiệp năm 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

10.3. Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể từ ngày được chủ sở hữu công ty phê duyệt, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

Điều 11. Giám đốc

11.1. Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.

11.2. Giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a. Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định Chủ tịch công ty;

b. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

c. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d. Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;

e. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, các Trưởng phòng, Phó trưởng phòng;

f. Ký hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;

g. Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

h. Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Chủ tịch công ty;

i. Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

j. Tuyển dụng lao động;

k. Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc ký với Chủ tịch công ty.

11.3. Giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a. Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật doanh nghiệp năm 2020;

b. trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định

Điều 12. Trách nhiệm của Chủ tịch công ty, Giám đốc.

12.1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.

12.2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty.

12.3. Trung thực với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

12.4. Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho chủ sở hữu công ty về doanh nghiệp mà mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối và doanh nghiệp mà người có liên quan của mình làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

12.5. Trách nhiệm khác theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020.

Điều 13. Hợp đồng, giao dịch của công ty

13.1. Người nhân danh công ty ký kết hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho Chủ tịch công ty, Giám đốc về các đối tượng có liên quan và lợi ích có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch đó.

13.2. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác Chủ tịch công ty, Giám đốc phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo theo nguyên tắc đa số, mỗi người có một phiếu biểu quyết; người có liên quan đến các bên không có quyền biểu quyết.

13.3. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu theo quyết định của Tòa án và xử lý theo quy định của pháp luật nếu được ký kết không đúng quy định tại các khoản 1, 2 Điều này. Người ký kết hợp đồng, giao dịch và người có liên quan là các bên của hợp đồng, giao dịch liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại phát sinh và hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.

13.4. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu với chủ sở hữu công ty hoặc người có liên quan của chủ sở hữu công ty phải được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty.

CHƯƠNG III

TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

Điều 14. Năm tài chính và báo cáo tài chính của Công ty

14.1. Năm tài chính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm, riêng năm đầu tiên hoạt động bắt đầu từ ngày ra hoạt động và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm.

14.2. Công ty gửi báo cáo tài chính hằng năm đã được Chủ sở hữu Công ty thông qua đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật về kế toán và pháp luật có liên quan.

Điều 15. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty

15.1. Người quản lý công ty được hưởng tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.

15.2. Chủ sở hữu công ty quyết định mức tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch công ty. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của người quản lý công ty được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.

Điều 16. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ trong kinh doanh

16.1. Nguyên tắc sử dụng lợi nhuận sau thuế:

a. Công ty chỉ được sử dụng lợi nhuận theo quyết định của chủ sở hữu Công ty khi công ty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; đồng thời vẫn đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản đến hạn trả khác sau khi sử dung lợi nhuận.

b. Hàng năm, theo quyết định của Chủ sở hữu Công ty, lợi nhuận sau thuế của Công ty được trích để lập các quỹ của Công ty gồm:

Quỹ dự trữ bắt buộc: 5% lợi nhuận

Quỹ phúc lợi tập thể: 5% lợi nhuận

Quỹ phát triển sản xuất kinh doanh: 5% lợi nhuận

Quỹ khen thưởng: 5% lợi nhuận

c. Việc phân phối lợi nhuận chỉ thực hiện sau khi trích lập các quỹ của Công ty. Công ty không được phân phối lợi nhuận cho quá mức số lợi nhuận sau thuế chưa phân phối .

16.2. Nguyên tắc xử lý lỗ trong kinh doanh.

Trong trường hợp quyết toán năm tài chính bị lỗ, Chủ tịch công ty được quyết định theo các hướng như sau:

a. Trích quỹ dự trữ để bù;

b. Chuyển sang năm sau để trừ vào lợi nhuận của năm tài chính sau trước khi phân phối lợi nhuận.

CHƯƠNG IV

GIẢI THỂ, PHÁ SẢN, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Điều 17. Giải thể Công ty

17.1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

a. Theo quyết định của Chủ sở hữu Công ty;

b. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

17.2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 207 Luật doanh nghiệp năm 2020 cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.

Điều 18. Trình tự, thủ tục giải thể và thanh lý tài sản công ty

18.1. Chủ sở hữu công ty thông qua quyết định giải thể với các nội dung chủ yếu như sau:

a. Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

b. do giải thể;

c. Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;

d. Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

e. Họ, tên, chữ ký của chủ sở hữu công ty.

18.2. Chủ sở hữu công ty trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp.

18.3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Quyết định giải thể phải được đăng trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;

18.4. Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:

a. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

b. Nợ thuế;

c. Các khoản nợ khác;

18.5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;

Điều 19. Phá sản doanh nghiệp

Việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản.

Điều 20. Giải quyết tranh chấp

20.1. Các tranh chấp nội bộ trong Công ty liên quan đến thành lập, hoạt động, giải thể Công ty trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải.

20.2. Trường hợp Công ty không tự giải quyết được, các tranh chấp trên sẽ được giải quyết tại Cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

CHƯƠNG V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 21. Sửa đổi, bổ sung điều lệ

21.1. Điều lệ này có thể được sửa đổi, bổ sung theo quyết định của chủ sở hữu Công ty.

21.2. Trong trường hợp có những quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Công ty chưa được đề cập trong bản Điều lệ này hoặc trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản trong Điều lệ này thì những quy định của pháp luật đó đương nhiên được áp dụng và điều chỉnh hoạt động của Công ty.

Điều 22. Hiệu lực của Điều lệ

22.1. Điều lệ này được lập thành 5 chương, 22 điều, đã được Chủ sở hữu Công ty thông qua ngày …… tháng ….. năm ……...

22.2. Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Chữ ký của chủ sở hữu công ty đồng thời là người đại diện theo pháp luật

(Ký, ghi rõ họ tên)

Đánh giá: