Mẫu Thỏa thuận (về việc làm thêm giờ)

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Theo khoản 1 điều 107 Luật Lao động năm 2019 quy định:

“Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

Sử dụng hợp đồng này trong trường hợp:

Thỏa thuận giữa doanh nghiệp và người lao động về việc làm thêm giờ

Để sử dụng hợp đồng này cần chuẩn bị:

– Thông tin công ty

– CMND/CCCD của người lao động làm thêm giờ

Lưu ý:

Tổng thời gian làm việc bình thường và thời gian làm thêm giờ không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng và không quá 200 (hai trăm) giờ trong một năm.

2. Biểu mẫu

CÔNG TY
——-

Số: …/… … /TT-…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

… … …, Ngày … tháng … năm … …

THỎA THUẬN

(Về việc: Làm thêm giờ)

Căn cứ Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Hợp đồng lao động số… ký giữa Công ty và Ông/Bà vào ngày …/…/… …;

Căn cứ thỏa thuận và nhu cầu của Công ty và người lao động.

Chúng tôi một bên là: CÔNG TY …

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………

MST: …………………………………………………………………………………

Đại diện: Ông/ Bà …………………………………………………………………….

Chức vụ: ………………………………………………………………………………

Sau đây được gọi là “Công ty”

Và một bên là:

Ông/Bà: ……………………………………………………………………………….

Ngày sinh: …………………………………………………………………………….

Quốc tịch: Việt Nam

CMND/CCCD số: ……………….. Ngày cấp: …………………. Nơi cấp : ………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….

Sau đây được gọi là “Người lao động”

Bên Người sử dụng lao động và Bên Người lao động sau đây gọi là “các bên”

XÉT RẰNG:

Nhằm mục đích hỗ trợ kịp thời cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty cũng như giúp cho Người lao động nâng cao mức thu nhập;

Công ty và Người lao động (gọi chung là “Các bên” và gọi riêng là “Bên”) đồng ý ký kết Thỏa thuận về việc làm thêm giờ này (“Thỏa thuận”) và cam kết thực hiện những điều khoản sau đây:

Điều 1. Thỏa thuận làm thêm giờ

…………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điều 2. Quyền của Các bên

2.1 Quyền của Công ty

(i) Xây dựng kế hoạch làm thêm giờ phù hợp với nhu cầu sản xuất và kinh doanh của Công ty;

(ii) Sắp xếp, điều động và thông báo trước một thời gian hợp lý cho Người lao động về việc làm thêm giờ và số giờ làm thêm của Người lao động phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty; và

(iii) Các quyền hợp pháp khác được quy định tại Hợp đồng lao động, nội quy lao động đã được đăng ký, và thỏa ước lao động tập thể đang có hiệu lực của Công ty, Bộ luật Lao động và các văn bản pháp luật có liên quan.

2.2 Quyền của Người lao động

(i) Được thông báo trước về kế hoạch làm thêm giờ của Công ty;

(ii) Được thanh toán tiền làm thêm giờ đúng hạn và đầy đủ theo Thỏa thuận này;

(iii) Đề xuất Công ty sắp xếp giờ làm thêm phù hợp với khả năng của Người lao động; và

(iv) Các quyền hợp pháp khác được quy định tại Hợp đồng lao động, nội quy lao động đã được đăng ký và thỏa ước lao động tập thể đang có hiệu lực của Công ty, Bộ luật Lao động và các văn bản pháp luật liên quan.

Điều 3: Trách nhiệm của Các bên

3.1 Trách nhiệm của Công ty

(i) Đảm bảo số giờ yêu cầu làm thêm đối với Người lao động phù hợp với quy định pháp luật;

(ii) Thông báo trước cho Người lao động về số giờ làm thêm và kế hoạch làm thêm giờ để Người lao động có thời gian sắp xếp và thực hiện việc làm thêm giờ; và

(iii) Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn tiền lương làm thêm giờ cho Người lao động theo Thỏa thuận này.

3.2 Trách nhiệm của Người lao động

(i) Thực hiện việc làm thêm giờ theo sự điều động của Công ty và cam kết tuân thủ kế hoạch làm thêm giờ do Công ty yêu cầu tại từng thời điểm;

(ii) Tuân thủ các quy định được quy định tại Thỏa thuận này và các quy định pháp luật khác có liên quan đến việc làm thêm giờ.

Điều 4: Tiền lương làm thêm giờ

4.1 Dựa trên các quy định của pháp luật hiện hành, Công ty sẽ thanh toán tiền làm thêm giờ cho Người lao động dựa trên đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

(i) Vào ngày thường: 150%;

(ii) Vào ngày nghỉ hằng tuần: 200%;

(iii) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương: 300%, chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định của Bộ luật Lao động đối với Người lao động hưởng lương theo ngày.

4.2 Người lao độnglàm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc được trả lương làm việc vào ban đêm theo quy định pháp luật còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày lễ, tết.

4.3 Tiền lương làm thêm giờ sẽ được thanh toán cùng kỳ với kỳ thanh toán tiền lương hàng tháng của Người lao động và sẽ phụ thuộc vào các khoản thuế và tất cả các loại bảo hiểm bắt buộc (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Các quy định chung

5.1 Thỏa thuận này sẽ được điều chỉnh hoặc giải thích theo quy định của pháp luật Việt Nam.

5.2 Thỏa thuận này được làm thành 02 (hai) bản gốc và có giá trị pháp lý ngang nhau. Mỗi Bên giữ 01 (một) bản gốc.

5.3 Thỏa thuận này được lập và ký kết tại trụ sở chính của Công ty vào ngày như đề cập ở trên và có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm … ….Bất kỳ mọi sự loại trừ nào của Thỏa thuận này phải được chấp thuận bằng văn bản của Các bên.

BÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(Ký và đóng dấu)

Đánh giá: