Mẫu Hợp đồng lao động không xác định thời hạn của Viên Chức
1. Giới thiệu
Theo điểm a khoản 1 Điều 20 Bộ luật lao động năm 2019 quy định:“Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;”
Sử dụng Hợp đồng này trong trường hợp:
Người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận ký hợp đồng không xác định thời hạn
Để sử dụng hợp đồng này cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
CMND/CCCD của người lao động
Thông tin của người sử dụng lao động
2. Biểu mẫu
Bộ, ngành, địa phương Đơn vị: …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HĐLV |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ……….. |
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
Chúng tôi, một bên là Ông/ Bà:……………………………………………………………………………………………
Chức vụ :…………………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ :…………………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại :…………………………………………………………………………………………………………………………..
Đại diện cho đơn vị:…………………………………………………………………………………………………………….
Và một bên là Ông/Bà:…………………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày :………………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ :………………………………………………………………………………………………………………………..
Số CMND : …………………………. Cấp ngày … tháng … năm … … tại……………………….
Chức vụ, chức danh:…………………………………………………………………………………………………………….
Thỏa thuận ký kết Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1. NHIỆM VỤ HỢP ĐỒNG
– Địa điểm làm việc:……………………………………………………………………………………………………………
– Chức danh chuyên môn: …………………………………………………………………………………………………..
– Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………………………………………………………..
– Nhiệm vụ: …………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
– Thời giờ làm việc:……………………………………………………………………………………………………………..
– Được trang bị những phương tiện làm việc gồm:……………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA VIÊN CHỨC
1. Quyền:
– Được hưởng các quyền quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Luật Viên chức.
– Phương tiện đi lại làm việc:……………………………………………………………………………………………….
– Chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm (mã số):………………………………………………………………..
Bậc: …………….. Hệ số lương:…………………………………………………………………………………………..
– Phụ cấp (nếu có) gồm:……………………………………………………………………………………………………….
được trả ………….. lần vào các ngày ……………………… hàng tháng.
– Thời gian xét nâng bậc lương:……………………………………………………………………………………………
– Khoản trả ngoài lương:………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Được trang bị bảo hộ khi làm việc (nếu có) gồm:……………………………………………………………….
– Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng): ……………………
– Chế độ bảo hiểm:……………………………………………………………………………………………………………….
– Được hưởng các phúc lợi:………………………………………………………………………………………………….
– Được hưởng các khoản thưởng, nâng bậc lương, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước theo quy định của pháp luật: ………………………………
– Được hưởng các chế độ thôi việc, trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật về viên chức.
– Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, đề nghị chấm dứt Hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
– Những thỏa thuận khác: …………………………………………………………………………………………………….
2. Nghĩa vụ:
– Hoàn thành nhiệm vụ đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
– Chấp hành nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật làm việc và các quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 Luật Viên chức.
– Chấp hành việc xử lý kỷ luật và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định của pháp luật.
– Chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền khi đơn vị sự nghiệp có nhu cầu.
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
1. Quyền:
– Bố trí, phân công nhiệm vụ, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của viên chức.
– Chấm dứt Hợp đồng làm việc, kỷ luật đối với viên chức theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ:
– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ của viên chức đã cam kết trong Hợp đồng làm việc.
ĐIỀU 5. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
– Hợp đồng làm việc này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … …
– Những vấn đề về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên không ghi trong Hợp đồng làm việc này thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức.
– Hợp đồng này làm thành 03 bản có giá trị ngang nhau, đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng giữ 02 bản, viên chức được ký hợp đồng giữ 01 bản. Khi hai bên ký phụ lục Hợp đồng làm việc thì nội dung của phụ lục Hợp đồng làm việc cũng có giá trị như các nội dung của bản Hợp đồng làm việc này.
Hợp đồng này làm tại ……………… ngày … tháng … năm … …
Viên chức |
Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp |