Mẫu Báo cáo số phiếu lý lịch tư pháp đã cấp biểu số 19/btp/lltp ban hành – THÔNG TƯ 03/2019/TT-BTP
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Biểu số 19/BTP/LLTP Ngày nhận báo cáo (BC): |
SỐ PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐÃ CẤP |
Đơn vị báo cáo: |
Đơn vị tính: Phiếu
SỐ PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1 ĐÃ CẤP |
SỐ PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2 ĐÃ CẤP |
|||||||||||||||
Tổng số |
Chia theo đối tượng yêu cầu cấp |
Chia theo nội dung xác nhận về án tích |
Trong đó: Xác nhận thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX |
Tổng số |
Chia theo đối tượng yêu cầu cấp |
Chia theo nội dung xác nhận về tình trạng án tích |
Chia theo nội dung xác nhận thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
Công dân Việt Nam |
Người nước ngoài |
Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội |
Không có án tích |
Có án tích |
Tổng số |
Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX |
Bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX |
|
Công dân Việt Nam |
Người nước ngoài |
Cơ quan tiến hành tố tụng |
Không bị kết án |
Bị kết án |
Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX |
Bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
…, ngày tháng năm |
GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 19/BTP/LLTP
Số Phiếu lý lịch tư pháp đã cấp
1. Khái niệm, phương pháp tính
1.1. Biểu số 19/BTP/LLTP để thu thập thông tin thống kê về số Phiếu lý lịch tư pháp đã cấp cho cá nhân, tổ chức có yêu cầu
1.2. Giải thích từ ngữ
– Phiếu lý lịch tư pháp: Là phiếu do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản (khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009).
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Là Phiếu lý lịch tư pháp cấp cho cá nhân, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội (điểm a khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009).
– Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Là Phiếu lý lịch tư pháp cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình (điểm b khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009).
– Công dân Việt Nam: Là người có quốc tịch Việt Nam (khoản 1, Điều 5 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008)
– Người nước ngoài: Là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người không có quốc tịch.
– Tổ chức chính trị: Bao gồm các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Trung ương và địa phương.
– Tổ chức chính trị xã hội: Bao gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên tại Trung ương và địa phương.
– Cơ quan tiến hành tố tụng bao gồm: Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án (khoản 1, Điều 33 Bộ luật Tố tụng hình sự)
– Có án tích: Là người đã bị kết án và chưa được xóa án tích.
– Không có án tích: Là người chưa từng bị kết án hoặc đã bị kết án nhưng đã được xóa án tích.
– Viết tắt: DN: Doanh nghiệp, HTX: Hợp tác xã
2. Cách ghi biểu
– Cột 1 = Cột (2+3+4) = Cột (5+6).
– Cột 7 = Cột (8+9) là một phần của cột 1.
– Cột 10 = Cột (11+12+13) = cột (14+15) = cột (16+17).
Lưu ý: Cột (7) có thể không bằng cột (1) vì có trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu xác nhận thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX thì nội dung này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp (khoản 3, Điều 42, Luật Lý lịch tư pháp).
3. Nguồn số liệu
– Từ Sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp/Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.