Mẫu Báo cáo số phiếu lý lịch tư pháp đã cấp biểu số 19/btp/lltp ban hành – THÔNG TƯ 03/2019/TT-BTP

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


Biểu số 19/BTP/LLTP
Ban hành theo Thông số

Ngày nhận báo cáo (BC):
*Bộ pháp (Cục Kế hoạch Tài chính) nhận báo cáo của Sở pháp:
BC 6 tháng: Ngày 25 tháng 6 hàng năm
BC năm: Ngày 28 tháng 11 hàng năm
BC năm chính thức: Ngày 20 tháng 2 năm sau
*Bộ pháp (Cục Kế hoạch Tài chính) nhận báo cáo của Trung tâm lịch pháp quốc gia:
BC 6 tháng: Ngày 16 tháng 6 hàng năm
BC năm: Ngày 08 tháng 12 hàng năm
BC năm chính thức: Ngày 31 tháng 1 năm sau

SỐ PHIẾU LỊCH PHÁP ĐÃ CẤP
(6 tháng/năm)
Kỳ báo cáo:…………
(Từ ngày……tháng……năm……
đến ngày…….tháng…….năm……)

Đơn vị báo cáo:
Sở pháp…./Trung tâm lịch pháp quốc gia
Đơn vị nhận báo cáo:
Bộ pháp (Cục Kế hoạch Tài chính)

 

Đơn vị tính: Phiếu

SỐ PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1 ĐÃ CẤP

SỐ PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2 ĐÃ CẤP

Tổng số

Chia theo đối tượng yêu cầu cấp

Chia theo nội dung xác nhận về án tích

Trong đó: Xác nhận thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX

Tổng số

Chia theo đối tượng yêu cầu cấp

Chia theo nội dung xác nhận về tình trạng án tích

Chia theo nội dung xác nhận thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Công dân Việt Nam

Người nước ngoài

Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội

Không có án tích

Có án tích

Tổng số

Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX

Bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX

 

Công dân Việt Nam

Người nước ngoài

Cơ quan tiến hành tố tụng

Không bị kết án

Bị kết án

Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX

Bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên)

…, ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

 

GIẢI THÍCH BIỂU SỐ 19/BTP/LLTP

Số Phiếu lý lịch tư pháp đã cấp

 

1. Khái niệm, phương pháp tính

1.1. Biểu số 19/BTP/LLTP để thu thập thông tin thống kê về số Phiếu lý lịch tư pháp đã cấp cho cá nhân, tổ chức có yêu cầu

1.2. Giải thích từ ngữ

Phiếu lý lịch tư pháp: Là phiếu do Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản (khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009).

– Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Là Phiếu lý lịch tư pháp cấp cho cá nhân, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội (điểm a khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009).

– Phiếu lý lịch tư pháp số 2: Là Phiếu lý lịch tư pháp cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình (điểm b khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009).

– Công dân Việt Nam: Là người có quốc tịch Việt Nam (khoản 1, Điều 5 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008)

– Người nước ngoài: Là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người không có quốc tịch.

– Tổ chức chính trị: Bao gồm các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Trung ương và địa phương.

– Tổ chức chính trị xã hội: Bao gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên tại Trung ương và địa phương.

– Cơ quan tiến hành tố tụng bao gồm: Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án (khoản 1, Điều 33 Bộ luật Tố tụng hình sự)

– Có án tích: Là người đã bị kết án và chưa được xóa án tích.

– Không có án tích: Là người chưa từng bị kết án hoặc đã bị kết án nhưng đã được xóa án tích.

– Viết tắt: DN: Doanh nghiệp, HTX: Hợp tác xã

2. Cách ghi biểu

– Cột 1 = Cột (2+3+4) = Cột (5+6).

– Cột 7 = Cột (8+9) là một phần của cột 1.

– Cột 10 = Cột (11+12+13) = cột (14+15) = cột (16+17).

Lưu ý: Cột (7) có thể không bằng cột (1) vì có trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu xác nhận thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý DN, HTX thì nội dung này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp (khoản 3, Điều 42, Luật Lý lịch tư pháp).

3. Nguồn số liệu

– Từ Sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp/Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.

 

 


Đánh giá: