Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Biểu mẫu » Cơ quan nhà nước » Tư pháp

Báo cáo số lượt người đã được trợ giúp pháp lý biểu số 24/btp/tgpl ban hành - THÔNG TƯ 03/2019/TT-BTP

Hướng dẫn sử dụng biểu mẫu

Đang cập nhật.

Nội dung biểu mẫu

PHPWord

Biểu số: 24/BTP/TGPL
Ban hành theo Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019
Ngày nhận báo cáo (BC):
Sở Tư pháp nhận:
BC 6 tháng: ngày 06 tháng 6 hàng năm
BC năm: Ngày 07 tháng 11 hàng năm
BC năm chính thức: Ngày 20 tháng 01 năm sau
Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) nhận:
BC 6 tháng: ngày 25 tháng 6 hàng năm
BC năm: Ngày 28 tháng 11 hàng năm
BC năm chính thức: Ngày 20 tháng 02 năm sau

SỐ LƯỢT NGƯỜI ĐÃ ĐƯỢC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(6 tháng, năm)

Kỳ báo cáo: ……...
(Từ ngày ... tháng ... năm ….
đến ngày ... tháng ... năm ….)

Đơn vị báo cáo:
- Trung tâm TGPL nhà nước tỉnh, thành phố/Tổ chức ký hợp đồng thực hiện TGPL/Tổ chức đăng ký tham gia TGPL
- Sở Tư pháp
Đơn vị nhận báo cáo:
- Sở Tư pháp nhận báo cáo của Trung tâm TGPL nhà nước tỉnh/thành phố, Tổ chức ký hợp đồng thực hiện TGPL, Tổ chức đăng ký tham gia TGPL.
- Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) nhận báo cáo của Sở Tư pháp

Đơn vị tính: Lượt người

Phân theo lĩnh vực trợ giúp pháp lý và hình thức trợ giúp pháp lý

Tổng số

Chia theo giới tính

Chia theo đối tượng được trợ giúp pháp lý

 

 

Nam

Nữ

Người có công với cách mạng

Người thuộc hộ nghèo

Người dân tộc thiểu số

Người vừa thuộc hộ nghèo, vừa là Người dân tộc thiểu số

Trẻ em

Người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi

Người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo

Người có khó khăn về tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cha mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ

Người nhiễm chất độc da cam

Người cao tuổi

Người khuyết tật

Người từ đủ 16 tuổi đến 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự

Nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đình

Nạn nhân của hành vi mua bán người

Người nhiễm HIV

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

Tổng số

I

Phân theo lĩnh vực TGPL

1

Pháp luật hình sự

1.1

Tư vấn

1.2

Tham gia tố tụng

2

Pháp luật dân sự, hôn nhân gia đình

2.1

Tư vấn

2.2

Tham gia tố tụng

2.3

Đại diện ngoài tố tụng

3

Pháp luật hành chính

3.1

Tư vấn

3.2

Tham gia tố tụng

3.3

Đại diện ngoài tố tụng

4

Các lĩnh vực pháp luật khác

4.1

Tư vấn

4.2

Tham gia tố tụng

4.3

Đại diện ngoài tố tụng

II

Phân theo hình thức TGPL

1

Tư vấn (1.1+2.1+3.1+4.1)

2

Tham gia tố tụng (1.2+2.2+3.2+4.2)

3

Đại diện ngoài tố tụng (2.3+3.3+4.3)

 

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ)

…, ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)

 


GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 24/BTP/TGPL

Số lượt người đã được trợ giúp pháp lý

1. Khái niệm, phương pháp tính

* Biểu số 24/BTP/TGPL để thu thập thông tin về số lượt người được trợ giúp pháp lý.

Số lượt người được trợ giúp pháp lý là số lần người được trợ giúp pháp lý được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí theo quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý.

* Giải thích khái niệm: Người được trợ giúp pháp lý là người thuộc một trong các đối tượng sau:

- Người có công với cách mạng;

- Người thuộc hộ nghèo;

- Trẻ em;

- Người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

- Người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi;

- Người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo;

- Người thuộc một trong các trường hợp sau đây có khó khăn về tài chính:

+ Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sỹ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sỹ còn nhỏ;

+ Người nhiễm chất độc da cam;

+ Người cao tuổi;

+ Người khuyết tật;

+ Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự;

+ Nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đình;

+ Nạn nhân của hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người;

+ Người nhiễm HIV.

* Hình thức đại diện ngoài tố tụng tại các tiểu mục 2.3, 3.3, 4.3 phần I cột A và mục 3 phần II cột A: là việc Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư thực hiện đại diện ngoài tố tụng cho người được trợ giúp pháp lý theo yêu cầu của người được trợ giúp pháp lý khi họ không thể tự bảo vệ được quyền, lợi ích hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật Trợ giúp pháp lý.

* Các lĩnh vực pháp luật theo quy định tại các Mục 1, 2, 3, 4 phần I cột A, gồm:

- Pháp luật hình sự bao gồm: pháp luật hình sự, tố tụng hình sự và thi hành án hình sự;

- Pháp luật dân sự, hôn nhân gia đình bao gồm: pháp luật dân sự, tố tụng dân sự, thi hành án dân sự; pháp luật hôn nhân gia đình;

- Pháp luật hành chính bao gồm: pháp luật hành chính, khiếu nại, tố cáo, tố tụng hành chính;

- Các lĩnh vực pháp luật khác bao gồm: các lĩnh vực pháp luật không thuộc ba lĩnh vực pháp luật nêu trên và không thuộc lĩnh vực kinh doanh thương mại như: pháp luật về bảo vệ người tiêu dùng, pháp luật ưu đãi người có công với cách mạng và pháp luật về chính sách ưu đãi xã hội khác, các lĩnh vực pháp luật liên quan đến chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo…

Lưu ý: Để việc thống kê bảo đảm tính chính xác, đối với các lĩnh vực pháp luật cụ thể như: pháp luật đất đai, nhà ở; pháp luật lao động, việc làm; pháp luật về trẻ em…, đề nghị các đơn vị thống kê căn cứ vào yêu cầu của người được trợ giúp pháp lý và bản chất của vụ việc trợ giúp pháp lý để thống kê vào (01) một trong (04) bốn nhóm lĩnh vực pháp luật nêu trên. Ví dụ: vụ việc liên quan đến pháp luật đất đai có thể thuộc 1 trong 3 lĩnh vực pháp luật (hành chính, dân sự, hình sự) tùy vào nội dung và bản chất vụ việc.

* Phương pháp tính

- Thống kê số lượt người đã được trợ giúp pháp lý (tương ứng với số vụ việc trợ giúp pháp lý kết thúc trong kỳ báo cáo).

- Trong một kỳ báo cáo, một người được trợ giúp pháp lý trong 01 vụ việc thì tính là 01 lượt người, trong 02 vụ việc thì được tính là 02 lượt người.

- Trong một kỳ báo cáo, nếu một người được trợ giúp pháp lý 02 lần trở lên trong 01 vụ việc thì chỉ tính là 01 lượt người được trợ giúp pháp lý.

- Nếu một người thuộc nhiều đối tượng trợ giúp pháp lý khác nhau thì chỉ thống kê theo 01 đối tượng mà người được trợ giúp pháp lý có đầy đủ giấy tờ chứng minh và cung cấp đầu tiên để lưu trong hồ sơ.

Riêng trường hợp người được trợ giúp pháp lý vừa là người thuộc hộ nghèo, vừa là người dân tộc thiểu số thì thống kê vào cột “vừa là người nghèo, vừa là người dân tộc thiểu số” và không thống kê vào cột “người thuộc hộ nghèo” hoặc cột “người dân tộc thiểu số”.

2. Cách ghi biểu

- Cột 1: Ghi tổng số lượt người đã được trợ giúp pháp lý trong kỳ báo cáo (Cột 1 Biểu số 24/BTP/TGPL = Cột 4 Biểu số 25/BTP/TGPL).

- Tổng số lượt người chia theo cột dọc và cột ngang phải luôn luôn bằng nhau.

Cột 1= Cột (2+3)= Cột (4+5+6+7+8+9+10+11+12+13+14+15+16+17+18)

= mục (1+2+3+4) phần I cột A = mục (1+2+3) phần II cột A

Mục 1 phần I cột A (Pháp luật hình sự) = tiểu mục (1.1 + 1.2) phần I cột A

Mục 2 phần I cột A (Pháp luật dân sự, hôn nhân gia đình) = tiểu mục (2.1 + 2.2 + 2.3) phần I cột A

Mục 3 phần I cột A (Pháp luật hành chính) = tiểu mục (3.1 + 3.2 + 3.3) phần I cột A

Mục 4 phần I cột A (Các lĩnh vực pháp luật khác) = tiểu mục (4.1 + 4.2 + 4.3) phần I cột A

3. Nguồn số liệu

- Đối với đơn vị báo cáo là Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố thì nguồn số liệu được lấy từ sổ theo dõi, thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý của Chi nhánh và Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

- Đối với đơn vị báo cáo là Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý thì nguồn số liệu được lấy từ sổ theo dõi, thụ lý vụ việc trợ giúp pháp lý của các Tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý và tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý;

- Đối với đơn vị báo cáo là Sở Tư pháp thì nguồn số liệu được tổng hợp từ báo cáo của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố và tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý.


5 / 5 ( 1 bình chọn )
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Thông tin tài liệu

Ngôn ngữ
Tiếng Việt
Phạm vi
Toàn quốc
Lĩnh vực
Cơ quan nhà nước
Số điều
0

Điều khoản


Tin pháp luật

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Media Luật

  • VIDEO: Cảnh Sát Giao Thông Không Còn Công Khai Kế Hoạch Tuần Tra Giao Thông Từ 15/9/2023
  • VIDEO: Nóng, Cảnh sát giao thông được mặc thường phục để dừng xe từ 15/9/2023
  • VIDEO: Nóng, Từ ngày 15/09/2023 không cần mang giấy tờ xe khi tham gia giao thông
  • VIDEO: Hiện nay ai có thẩm quyền cấp sổ đỏ?

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.