Mẫu Báo cáo kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh biểu số 13c/btp/htqtct/ht ban hành – THÔNG TƯ 03/2019/TT-BTP
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Biểu số 13c/BTP/HTQTCT/HT Ban hành theo Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 Ngày nhận báo cáo (BC): BC năm: Ngày 28 tháng 11 hàng năm BC năm chính thức: Ngày 20 tháng 02 năm sau |
KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (Năm) Kỳ báo cáo:………… (Từ ngày……tháng…..năm…… đến ngày…..tháng……năm…….. ) |
Đơn vị báo cáo: Sở Tư pháp………….. Đơn vị nhận báo cáo: – Bộ Tư pháp……………… (Cục Kế hoạch – Tài chính) |
A. KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TẠI UỶ BAN NHÂN DÂN (UBND) CẤP HUYỆN
|
Đăng ký khai sinh |
Đăng ký khai tử |
Đăng ký kết hôn |
|||||||||
|
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Người nước ngoài |
Số người kết hôn chia theo giới tính công dân Việt Nam cư trú trong nước (Người) |
Số người kết hôn chia theo quốc gia/ vùng lãnh thổ của công dân nước ngoài mang quốc tịch/cư trú |
||||||
|
|
|
|
|
Tổng số |
Nam |
Nữ |
Tổng số |
Trung Quốc (Đại lục) |
Trung Quốc (Đài Loan) |
Hàn Quốc |
Quốc gia/ |
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
Tổng số trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên huyện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên huyện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TRONG NƯỚC TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
|
ĐĂNG KÝ KHAI SINH |
ĐĂNG KÝ KHAI TỬ |
ĐĂNG KÝ KẾT HÔN |
|||||||||||||||||||
|
Đăng ký mới |
Đăng ký lại |
Đăng ký mới |
Đăng ký lại |
Đăng ký mới |
Đăng ký lại |
||||||||||||||||
|
Tổng số |
Chia theo giới tính và thời điểm đăng ký |
|
Tổng số |
Chia theo độ tuổi |
Trong đó |
|
Tổng số (Cặp) |
Trong đó: Kết hôn lần đầu (Cặp) |
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu (Tuổi) |
|
|||||||||||
|
|
Đăng ký |
Đăng ký quá hạn |
|
|
Dưới 1 tuổi |
Từ 1 tuổi đến dưới 5 tuổi |
Từ 5 tuổi trở lên |
Nữ |
Đăng ký quá hạn |
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
Tổng số |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
Số trẻ em sinh ra trong năm BC |
Trẻ em sinh ra trước năm BC dưới 5 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nam |
Nữ |
|
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
Tổng số trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên huyện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên huyện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ) |
…, ngày…….. tháng…….. năm……. (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13c/BTP/HTQTCT/HT
Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn trên địa bàn tỉnh
1. Nội dung
* Biểu số 13c/BTP/HTQTCT/HT phản ánh số liệu đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại tất cả các UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (UBND cấp huyện); UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh.
* Giải thích thuật ngữ:
– Địa bàn huyện được hiểu là địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
– Địa bàn tỉnh được hiểu là địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
– Khai sinh trên địa bàn tỉnh: là số trường hợp sinh được đăng ký khai sinh tại UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
– Khai tử trên địa bàn tỉnh: là số trường hợp tử được đăng ký khai tử tại UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
– Kết hôn lần đầu: Là số cặp kết hôn mà cả hai bên nam, nữ đều đăng ký kết hôn lần này là lần đầu tiên. Các trường hợp khác (một trong hai bên nam, nữ kết hôn không phải là lần đầu tiên) thì coi là kết hôn lần thứ hai trở lên.
– Tuổi kết hôn trung bình lần đầu: Là độ tuổi trung bình của nam, nữ tính theo tất cả các cặp kết hôn lần đầu.
– Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn: Là việc khai sinh, khai tử, kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
– Việc thống kê về đăng ký khai sinh từ cột (2) đến cột (9) Phần B là nhằm thực hiện tổng hợp số liệu theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia quy định tại Luật thống kê năm 2015 và Nghị định số 60/2018/NĐ của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia.
– Thống kê về đăng ký khai tử theo các cột (11), (15) và (16) và thống kê về đăng ký kết hôn tại các cột (18), (19), (20) và (21) Phần B là nhằm thực hiện tổng hợp số liệu theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia quy định tại Luật thống kê 2015 và Nghị định số 60/2018/NĐ của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia.
2. Cách ghi biểu
Phần A. Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn có yếu tố nước ngoài tại UBND cấp huyện
+ Dòng “Tên huyện…” tại cột A: Ghi tên của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (liệt kê đầy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố trên địa bàn);
Cột (6) và cột (7): Trong cặp đăng ký kết hôn có công dân Việt Nam cư trú trong nước, nếu công dân Việt Nam là nam giới thì ghi vào cột (6), nếu công dân Việt Nam là nữ giới thì ghi vào cột (7).
– Cột (5) = Cột (6+7)
– Cột 8 = Cột (9+10+11+12)
Trong cặp đăng ký kết hôn, nếu công dân nước ngoài mang quốc tịch/cư trú tại quốc gia/vùng lãnh thổ nào thì ghi vào cột tương ứng. Ví dụ: trong cặp đăng ký kết hôn, công dân nước ngoài mang quốc tịch Trung Quốc (Đại lục) thì ghi vào cột (9).
– Cột 12: quốc gia/vùng lãnh thổ khác: không thuộc vào các quốc gia/vùng lãnh thổ đã liệt kê ở cột 9,10,11.
Phần B. Kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn trong nước tại UBND cấp xã
– Tổng số trường hợp khai sinh, khai tử, kết hôn (Cột 1, Cột 11, Cột 18) là các trường hợp đã đăng ký mới việc khai sinh, khai tử, kết hôn tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
+ Dòng “Tên huyện…” tại cột A: Ghi tên của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh (liệt kê đầy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn);
– Cột 1 = Cột (2+3+4+5)
– Cột 11 = Cột (12+13+14).
– Cột 19: Ghi số cuộc kết hôn lần đầu theo báo cáo của từng huyện trên địa bàn tỉnh.
– Cột 20, 21: Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được tính theo công thức sau:
+ Cột 20: công thức tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam
Ví dụ: Tỉnh A có 10 UBND cấp huyện, trong đó số tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam trong 6 tháng đầu năm tại 10 UBND cấp huyện được xác định lần lượt là: 28,7; 29,3; 26,5; 29,2; 29,1; 30,6; 31,6; 38,8; 26,4; 25,2; thì cách tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam giới tại tỉnh A trong 6 tháng đầu năm như sau:
+ Cột 21: công thức tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nữ cũng tương tự công thức tính của cột 20 (chỉ thay từ “nam” bằng từ “nữ”)
Không tính tuổi kết hôn trung bình theo cặp.
Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được lấy đến 01 số thập phân, từ số thập phân thứ hai được làm tròn vào số thập phân thứ nhất theo nguyên tắc phần số thập phân từ 0,05 trở lên thì số thập phân thứ nhất được làm tròn lên; nếu phần số thập phân nhỏ hơn 0,05 thì giữ nguyên như số thập phân thứ nhất.
Ví dụ: Nếu là 26,56 tuổi thì làm tròn lên là 26,6 tuổi. Nếu là 26,34 thì làm tròn là 26,3 tuổi.
Chú ý:
Cột 1, Cột 11, Cột 18 “Tổng số” là số trường hợp đăng ký sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) mới phát sinh trong kỳ báo cáo.
Cột “Đăng ký lại” (tại cột 10, Cột 17, Cột 22) là số liệu độc lập, nằm ngoài số liệu của cột “Tổng số”.
3. Nguồn số liệu
Được tổng hợp từ Biểu 13b/BTP/HTQTCT/HT.