Mẫu Báo cáo kết quả đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn tại ủy ban nhân dân trên địa bàn huyện biểu số 13b/btp/htqtct/ht ban hành – THÔNG TƯ 03/2019/TT-BTP

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


Biểu số 13b/BTP/HTQTCT/HT

Ban hành theo Thông số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019

Ngày nhận báo cáo (BC):

BC năm: Ngày 18 tháng 11 hàng năm

BC năm chính thức: Ngày 31 tháng 01 năm sau

KẾT QUẢ ĐĂNG KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

(Năm)

Kỳ báo cáo:…………

(Từ ngày……tháng…..năm……

đến ngày…..tháng……năm…….. )

Đơn vị báo cáo:

Phòng pháp…………..

Đơn vị nhận báo cáo:

Sở pháp………………

Ủy ban nhân dân (UBND) huyện/ quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương …………

 

A. KẾT QUẢ ĐĂNG KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TẠI UBND CẤP HUYỆN

Đăng khai sinh
(Trường hợp)

Đăng khai tử
(Trường hợp)

Đăng kết hôn

Tổng số

Trong đó: Nữ

Tổng số

Trong đó: Người nước ngoài

Số người kết hôn chia theo giới tính công dân Việt Nam trú trong nước (Người)

Số người kết hôn chia theo quốc gia/ vùng lãnh thổ của công dân nước ngoài mang quốc tịch/cư trú
(Người)

 

 

 

 

Tổng số

Nam

Nữ

Tổng số

Trung Quốc (Đại lục)

Trung Quốc (Đài Loan)

Hàn Quốc

Quốc gia/
vùng lãnh thổ khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

B. KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, KẾT HÔN TRONG NƯỚC TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN

ĐĂNG KHAI SINH
(Trường hợp)

ĐĂNG KHAI TỬ
(Trường hợp)

ĐĂNG KẾT HÔN

 

Đăng mới

Đăng lại

Đăng mới

Đăng lại

Đăng mới

Đăng lại

 

Tổng số

Chia theo giới tính thời điểm đăng

 

Tổng số

Chia theo độ tuổi

Trong đó

 

Tổng số (Cặp)

Trong đó: Kết hôn lần đầu (Cặp)

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu (Tuổi)

 

 

 

Đăng
đúng hạn

Đăng quá hạn

 

 

Dưới 1 tuổi

Từ 1 tuổi đến dưới 5 tuổi

Từ 5 tuổi trở lên

Nữ

Đăng quá hạn

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số trẻ em sinh ra trong năm BC

Trẻ em sinh ra trước năm BC dưới 5 tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nam

Nữ

 

A

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

Tổng số trên địa bàn huyện

Xã…

Xã…

 

Người lập biểu

(Ký, ghi họ, tên)

Người kiểm tra

(Ký, ghi họ, tên, chức vụ)

…, ngày…….. tháng…….. năm…….
TRƯỞNG PHÒNG

(Ký, đóng dấu, ghi họ, tên)

 

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 13b/BTP/HTQTCT/HT

Kết quả đăng khai sinh, khai tử, kết hôn trên địa bàn huyện

 

1. Khái niệm, phương pháp tính

* Biểu mẫu số 13b/BTP/HTQTCT/HT phản ánh số liệu đăng khai sinh, khai tử, kết hôn yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân cấp huyện; số liệu đăng khai sinh, khai tử, kết hôn trong nước tại tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện.

* Giải thích thuật ngữ:

Địa bàn huyện được hiểu địa bàn huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

Khai sinh trên địa bàn huyện: số trường hợp sinh được đăng khai sinh tại UBND cấp huyện; số trường hợp được đăng khai sinh tại UBND cấp trên địa bàn huyện.

Khai tử trên địa bàn huyện: số trường hợp chết được đăng khai tử tại UBND cấp huyện; số trường hợp được đăng khai tử tại UBND cấp trên địa bàn huyện.

Kết hôn: số trường hợp đăng kết hôn tại UBND cấp huyện; số trường hợp đăng kết hôn tại UBND cấp trên địa bàn huyện.

Kết hôn lần đầu: số cặp kết hôn cả hai bên nam, nữ đều đăng kết hôn lần đầu tiên. Các trường hợp khác (một trong hai bên nam, nữ kết hôn không phải lần đầu tiên) thì coi kết hôn lần thứ hai trở lên.

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu: độ tuổi trung bình của nam, nữ tính theo tất cả các cặp kết hôn lần đầu.

Đăng đúng hạn: trường hợp đăng sự kiện hộ tịch trong thời hạn theo quy định của pháp luật (trong vòng 60 ngày kể từ ngày sinh đối với đăng khai sinh; trong vòng 15 ngày kể từ ngày chết đối với đăng khai tử) (khoản 1 Điều 15, khoản 1 Điều 33 Luật hộ tịch).

Đăng quá hạn: trường hợp đăng sự kiện hộ tịch sau thời hạn quy định của pháp luật (sau 60 ngày kể từ ngày sinh đối với đăng khai sinh; sau 15 ngày kể từ ngày chết đối với đăng khai tử).

Đăng lại việc sinh, tử, kết hôn: việc khai sinh, khai tử, kết hôn đã đăng tại quan thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng lại.

Số trẻ em sinh ra trong năm báo cáo (đối với đăng quá hạn): số trường hợp trẻ em được đăng khai sinh quá hạn ngày sinh từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.

Việc thống về đăng khai sinh từ cột (2) đến cột (9) Phần B nhằm thực hiện tổng hợp số liệu theo hệ thống chỉ tiêu thống quốc gia quy định tại Luật thống năm 2015 Nghị định số 60/2018/NĐ của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống cấp quốc gia..

Thống về đăng khai tử theo các cột (11), (15) (16) Phần B thống về đăng kết hôn tại các cột (18), (19), (20) (21) Phần B nhằm thực hiện tổng hợp số liệu theo hệ thống chỉ tiêu thống quốc gia quy định tại Luật thống 2015 Nghị định số 60/2018/NĐ của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống cấp quốc gia.

2. Cách ghi biểu

Phần A. Kết quả đăng khai sinh, khai tử, kết hôn yếu tố nước ngoài tại UBND cấp huyện

Trong trường hợp đăng lại thì cần ghi chú bên dưới khung biểu hoặc nêu tại công văn kèm theo báo cáo thống theo hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông này.

Cột (6) cột (7): Trong cặp đăng kết hôn công dân Việt Nam trú trong nước, nếu công dân Việt Nam nam giới thì ghi vào cột (6), nếu công dân Việt Nam nữ giới thì ghi vào cột (7).

Cột (5) = Cột (6+7)

Cột 8 = Cột (9+10+11+12)

Trong cặp đăng kết hôn, nếu công dân nước ngoài mang quốc tịch/cư trú tại quốc gia/vùng lãnh thổ nào thì ghi vào cột tương ứng. dụ: trong cặp đăng kết hôn, công dân nước ngoài mang quốc tịch Trung Quốc (Đại lục) thì ghi vào cột (9).

Cột 12: quốc gia/vùng lãnh thổ khác: không thuộc vào các quốc gia/vùng lãnh thổ đã liệt cột 9,10,11.

Phần B. Kết quả đăng khai sinh, khai tử, kết hôn trong nước tại UBND cấp trên địa bàn huyện

Tổng số trường hợp khai sinh, khai tử, kết hôn (Cột 1, cột 11, cột 18) các trường hợp đã đăng mới việc khai sinh, khai tử, kết hôn tại UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn cấp huyện.

Dòng “Xã…” cột A: Lần lượt ghi tên của UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện (liệt đầy đủ các xã, phường, thị trấn trên địa bàn).

Cột 1 = Cột (2+3+4+5)

Cột 11= Cột (12+13+14)

Cột 19: Ghi số cuộc kết hôn lần đầu theo báo cáo của từng UBND cấp trên địa bàn huyện.

Cột 20,21: Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được tính theo công thức sau:

+ Cột 20: công thức tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam

 

dụ: Huyện A 10 UBND cấp xã, trong đó số tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nam trong 6 tháng đầu năm tại 10 UBND cấp được xác định lần lượt là: 28,9; 25,3; 27,5; 26,2; 29,1; 30,5; 25,6; 28,8; 29,4; 35,2; thì cách tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam giới tại huyện A trong 6 tháng đầu năm như sau:

+ Cột 21: công thức tính tuổi kết hôn trung bình lần đầu theo giới tính nữ cũng tương tự công thức tính của cột 20 (chỉ thay từ “nam” bằng từ “nữ”).

Không tính tuổi kết hôn trung bình theo cặp.

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu được lấy đến 01 số thập phân, từ số thập phân thứ hai được làm tròn vào số thập phân thứ nhất theo nguyên tắc phần số thập phân từ 0,05 trở lên thì số thập phân thứ nhất được làm tròn lên; nếu phần số thập phân nhỏ hơn 0,05 thì giữ nguyên như số thập phân thứ nhất.

dụ: Nếu 26,56 tuổi thì làm tròn lên 26,6 tuổi. Nếu 26,34 thì làm tròn 26,3 tuổi.

Chú ý:

Cột 1, cột 11, cột 18 “Tổng số” số trường hợp đăng sự kiện hộ tịch (sinh, tử, kết hôn) mới phát sinh trong kỳ báo cáo.

Cột “Đăng lại” (tại cột 10, cột 17, cột 22) số liệu độc lập, nằm ngoài số liệu của cột “Tổng số”.

3. Nguồn số liệu

Phần A: Từ sổ sách ghi chép ban đầu về việc đăng khai sinh, khai tử yếu tố nước ngoài tại UBND cấp huyện.

Phần B: Được tổng hợp từ biểu 13a/BTP/HTQTCT/HT

 


Đánh giá: