Mẫu Báo cáo kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác tại ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh biểu số 14c/btp/htqtct/ht/htk ban hành – THÔNG TƯ 03/2019/TT-BTP
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Biểu số: 14c/BTP/HTQTCT/HT/HTK |
KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH |
Đơn vị báo cáo: |
Đơn vị tính: Trường hợp
I. CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC THỰC HIỆN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
|
Đăng ký |
Đăng ký nhận cha, mẹ, con |
Thay đổi hộ tịch |
Cải chính hộ tịch |
Bổ sung thông tin hộ tịch |
Xác định lại dân tộc |
Ghi vào sổ việc hộ tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
||||
|
|
|
|
|
|
|
Khai sinh |
Nuôi con nuôi |
Kết hôn |
Ly hôn/ Hủy việc kết hôn |
Các thay đổi hộ tịch khác |
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
Tổng số trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên huyện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên huyện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC THỰC HIỆN TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
|
Đăng ký giám hộ |
Nhận cha, mẹ, con |
Thay đổi hộ tịch |
Cải chính hộ tịch |
Bổ sung thông tin hộ tịch |
Ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác |
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
|||
|
|
|
|
|
|
|
Để kết hôn |
Để sử dụng vào |
||
|
|
|
|
|
|
|
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
Tổng số trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên huyện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên huyện … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra |
…, ngày tháng năm |
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 14c/BTP/HTQTCT/HT/HTK
Kết quả đăng ký các việc hộ tịch khác trên địa bàn tỉnh
1. Khái niệm, phương pháp tính
* Biểu mẫu số 14c/BTP/HTQTCT/HT/HTK phản ánh tình hình đăng ký các việc hộ tịch khác bao gồm: các việc đăng ký giám hộ; đăng ký nhận cha, mẹ, con; thay đổi hộ tịch; cải chính hộ tịch; bổ sung hộ tịch; xác định lại dân tộc; ghi vào sổ việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài tại UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (UBND cấp huyện); đăng ký giám hộ; nhận cha, mẹ, con; thay đổi hộ tịch; cải chính hộ tịch; bổ sung thông tin hộ tịch; ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác; Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại tất cả các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh.
* Giải thích thuật ngữ:
– Giám hộ: là số các trường hợp đăng ký việc giám hộ, đăng ký việc chấm dứt, thay đổi việc giám hộ tại UBND cấp xã và UBND cấp huyện.
– Nhận cha, mẹ, con: là số các trường hợp đăng ký việc nhận cha, mẹ, con tại UBND cấp xã và UBND cấp huyện.
– Thay đổi hộ tịch là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký thay đổi những thông tin hộ tịch của cá nhân khi có lý do chính đáng theo quy định của pháp luật dân sự hoặc thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký theo quy định của pháp luật (khoản 10 Điều 4 Luật hộ tịch).
Cải chính hộ tịch là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi những thông tin hộ tịch của cá nhân trong trường hợp có sai sót khi đăng ký hộ tịch (khoản 12 Điều 4 Luật hộ tịch).
Bổ sung thông tin hộ tịch là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cập nhật thông tin hộ tịch còn thiếu cho cá nhân đã được đăng ký (khoản 13 Điều 4 Luật hộ tịch).
– Xác định lại dân tộc: là các trường hợp đăng ký xác định lại dân tộc tại UBND cấp huyện.
– Ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác: là số trường hợp ghi vào sổ hộ tịch việc thay đổi quốc tịch; xác định cha, mẹ, con; xác định lại giới tính; nuôi con nuôi, chấm dứt việc nuôi con nuôi; ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật, công nhận việc kết hôn; công nhận giám hộ; tuyên bố hoặc hủy tuyên bố một người mất tích, đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thực hiện tại UBND cấp xã.
– Ghi vào sổ việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài: là số trường hợp ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh; nuôi con nuôi; kết hôn; Ly hộ/hủy việc kết hôn và các thay đổi hộ tịch khác (giám hộ; nhận, cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; thay đổi hộ tịch; khai tử) thực hiện tại UBND cấp huyện
2. Cách ghi biểu
– Mục I. Tổng hợp số liệu giải quyết các việc hộ tịch khác thực hiện tại các UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo.
– Mục II. Tổng hợp số liệu giải quyết các việc hộ tịch khác thực hiện tại các UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh trong kỳ báo cáo
– Dòng “Tên huyện…” tại cột A: Ghi tên của UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương trên địa bàn tỉnh (liệt kê đầy đủ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trên địa bàn).
3. Nguồn số liệu
Tổng hợp từ biểu mẫu số 14b/BTP/HCTP/HT/HTK.