Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Biểu mẫu » Cơ quan nhà nước » Thuế

Tờ khai đăng ký thuế (dùng cho đơn vị trực thuộc) mẫu số 02-đk-tct ban hành - THÔNG TƯ 95/2016/TT-BTC

Hướng dẫn sử dụng biểu mẫu

Đang cập nhật.

Nội dung biểu mẫu

To khai Dang ky Thue

 

Dành cơ quan thuế ghi

Ngày nhận tờ khai

Nơi nhận:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ

Mẫu số: 02-ĐK-TCT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính

 

MÃ SỐ THUẾ

Dành cho cơ quan thuế ghi

 

 

DÙNG CHO ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

 

1. Tên người nộp thuế

 

2. Địa chỉ trụ sở chính

 

3. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính)

2a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/ thôn:

 

3a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn hoặc hòm thư bưu điện:

2b. Phường/Xã/Thị trấn:

 

3b. Phường/xã/Thị trấn:

2c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

 

3c. Quận/ Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

2d. Tỉnh/Thành phố:

 

3d. Tỉnh/Thành phố:

2đ. Điện thoại: / Fax:

 

3đ. Điện thoại: /Fax:

2e. E-mail:

 

3e. E-mail:

 

4. Quyết định thành lập

 

5. Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp

4a. Số quyết định:

 

5a. Số:

4b. Ngày ký quyết định: / /

 

5b. Ngày cấp: / /

4c. Cơ quan ra quyết định:

 

5c. Cơ quan cấp:

 

6. Đăng ký xuất nhập khẩu

 

7. Ngành nghề kinh doanh chính

Có Không

 

 

8. Vốn điều lệ:

 

9. Ngày bắt đầu hoạt động: / /

8.1. Vốn trong nước:

 

 

8.1a. vốn nhà nước: Tỷ trọng: %

 

 

8.1b. Vốn tư nhân: Tỷ trọng: %

 

 

8.2. Vốn nước ngoài: Tỷ trọng: %

 

 

8.3. Vốn khác: Tỷ trọng: %

 

 

10. Loại hình kinh tế

Công ty cổ phần

Công ty hợp danh

Hợp tác xã

 

Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, CT-XH, xã hội, XH-NN

Công ty TNHH

Hợp đồng hợp tác, kinh doanh với nước ngoài

Tổ hợp tác

Đơn vị vũ trang

Doanh nghiệp tư nhân

Tổ chức là thương nhân biên giới

Đơn vị sự nghiệp

Loại hình khác

 

11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh

Độc lập Phụ thuộc

 

12. Năm tài chính

Áp dụng từ ngày…/…

đến ngày …/…

 

13. Thông tin về đơn vị chủ quản hoặc đơn vị quản lý trực tiếp

14. Thông tin người đại diện theo pháp luật/chủ DNTN

13a. Mã số thuế:

13b. Tên đơn vị chủ quản/ đơn vị quản lý trực tiếp:

13c. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/ thôn:

Phường/ xã/Thị trấn:

Quận/ Huyện/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/ Thành phố:

Quốc gia:

Tổ chức của VN Thương nhân nước ngoài

14a. Tên người đại diện theo pháp luật:

14b. Chức vụ:

14c. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:

CMND CCCD Hộ chiếu

CMT biên giới Giấy thông hành Khác

Số giấy tờ:

Ngày cấp: / /

Nơi cấp:

14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/ thôn:

Phường/xã/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Quốc gia:

14đ. Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/ thôn:

Phường/xã/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/ Thành phố:

Quốc gia:

14e. Thông tin khác

Điện thoại: /Fax:

Email: Website:

 

15. Các loại thuế phải nộp

Giá trị gia tăng Tiêu thụ đặc biệt Thuế xuất, nhập khẩu Tài nguyên Thu nhập doanh nghiệp Môn bài

Thuế bảo vệ môi trường Phí, lệ phí Thu nhập cá nhân Thuế SDĐPNN Thuê đất Khác

 

16. Phương pháp tính thuế GTGT

Khấu trừ Trực tiếp trên GTGT Trực tiếp trên doanh số Không phải nộp thuế GTGT

 

17. Thông tin về các đơn vị liên quan

 

 

18. Thông tin khác

18a. Tên giám đốc:

 

18c. Tên kế toán trưởng:

18b. Điện thoại liên lạc:

 

18d. Điện thoại liên lạc:

 

19. Tài khoản ngân hàng

□ Có tài khoản ngân hàng

 

20. Tình trạng trước khi tổ chức lại (nếu có)

Sáp nhập Hợp nhất Tách Chia Khác

Mã số thuế trước của tổ chức đó:

Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai.

 

, ngày... /... /……….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)


HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

MẪU SỐ 02-ĐK-TCT

 

1. Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên tổ chức theo Quyết định thành lập hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với tổ chức Việt Nam) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).

2. Địa chỉ trụ sở: Ghi rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax theo thông tin địa chỉ sau:

- Địa chỉ trụ sở chính của tổ chức

- Địa chỉ nơi kinh doanh trong chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ khu kinh tế cửa khẩu đối với tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam.

- Địa chỉ nơi diễn ra hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí đối với hợp đồng dầu khí.

3. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Chỉ khai vào chỉ tiêu này nếu tổ chức có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính để cơ quan thuế liên hệ.

4. Quyết định thành lập:

- Đối với đơn vị trực thuộc của tổ chức có quyết định thành lập: Ghi rõ số quyết định, ngày ban hành quyết định và cơ quan ban hành quyết định.

- Đối với nhà thầu, nhà đầu tư tham gia Hợp đồng dầu khí: Ghi rõ số hợp đồng, ngày ký hợp đồng, để trống phần cơ quan ra quyết định.

5. Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấp tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp: Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp Giấy chứng nhận ĐKKD của nước có chung biên giới với Việt Nam cấp (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam), Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với tổ chức của Việt Nam).

Riêng thông tin "cơ quan cấp" Giấy chứng nhận ĐKKD: ghi tên nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận ĐKKD (Lào, Campuchia, Trung Quốc).

6. Đăng ký xuất nhập khẩu: Nếu tổ chức có hoạt động xuất, nhập khẩu thì đánh dấu “Có”, ngược lại đánh dấu “Không”.

7. Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi theo ngành nghề kinh doanh trên Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với tổ chức của Việt Nam) và Giấy chứng nhận ĐKKD (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của

 

Việt Nam). Người nộp thuế chỉ ghi 1 ngành nghề chính thực tế đang kinh doanh.

8. Vốn điều lệ:

- Đối với Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh: Ghi theo vốn điều lệ Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc nguồn vốn trên Quyết định thành lập (ghi rõ loại tiền, phân loại nguồn vốn theo chủ sở hữu, tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số vốn).

- Đối với doanh nghiệp tư nhân: Ghi theo vốn đầu tư trên Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (ghi rõ loại tiền).

- Đối với tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam và tổ chức khác: Nếu trên Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận ĐKKD,... có vốn thì ghi, nếu không có vốn thì để trống thông tin này.

9. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: Ngày bắt đầu hoạt động của đơn vị trực thuộc.

10. Loại hình kinh tế: Tổ chức tự đánh dấu X vào 1 trong những ô tương ứng.

11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh: Chỉ đánh dấu X vào một trong hai ô của chỉ tiêu này.

12. Năm tài chính: Ghi rõ từ ngày, tháng đầu niên độ kế toán đến ngày, tháng cuối niên độ kế toán theo năm dương lịch hoặc năm tài chính.

13. Thông tin về đơn vị chủ quản hoặc đơn vị quản lý trực tiếp: Ghi rõ tên, mã số thuế, địa chỉ của đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý đơn vị trực thuộc.

14. Thông tin người đại diện theo pháp luật/chủ DNTN: kê khai thông tin chi tiết của người đại diện theo pháp luật của tổ chức (đối với tổ chức kinh tế và tổ chức khác trừ doanh nghiệp tư nhân) hoặc thông tin của chủ doanh nghiệp tư nhân.

15. Các loại thuế phải nộp: Đánh dấu X vào những ô tương ứng với những sắc thuế mà đơn vị trực thuộc phải nộp.

16. Phương pháp tính thuế GTGT: Tổ chức tự đánh dấu X vào 1 trong những ô tương ứng.

17. Thông tin về các đơn vị liên quan:

- Nếu có địa điểm kinh doanh, kho hàng trực thuộc, đơn vị trực thuộc khác thì đánh dấu X vào ô “Có địa điểm kinh doanh, kho hàng trực thuộc, đơn vị trực thuộc khác”, sau đó kê khai rõ vào “Bảng kê đơn vị trực thuộc, địa điểm kinh doanh” mẫu số 02-ĐK-TCT-BK01.

- Nếu có Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài thì đánh dấu X vào ô “Có hợp đồng với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài” mẫu số 02-ĐK-TCT-BK02.

- Nếu có Nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí thì đánh dấu X vào ô “Có nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí” mẫu số 02-ĐK-TCT-BK02.

18. Thông tin khác: Ghi rõ họ và tên, và số điện thoại liên lạc của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc và Kế toán trưởng.

 

 

19. Tài khoản ngân hàng: Nếu có tài khoản mở tại ngân hàng, kho bạc thì đánh dấu X vào ô “Có tài khoản ngân hàng”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các tài khoản ngân hàng” mẫu số 02-ĐK-TCT-BK03.

20. Tình trạng trước khi tổ chức lại tổ chức kinh tế (nếu có): Nếu tổ chức kinh tế đăng ký thuế do tổ chức lại của tổ chức kinh tế trước đó thì đánh dấu vào một trong các trường hợp: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách và phải ghi rõ mã số thuế đã cấp trước đây của các tổ chức kinh tế bị sáp nhập, bị hợp nhất, bị chia, bị tách.

21. Phần người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế ký, ghi rõ họ tên: Người nộp thuế hoặc người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế phải ký, ghi rõ họ tên vào phần này.

22. Đóng dấu của người nộp thuế: Trường hợp người nộp thuế có con dấu tại thời điểm đăng ký thuế thì phải đóng dấu vào phần này. Trường hợp người nộp thuế không có con dấu tại thời điểm đăng ký thuế thì chưa phải đóng dấu trên tờ khai thuế. Khi người nộp thuế đến nhận kết quả phải bổ sung việc đóng dấu cho cơ quan thuế.

 

 

 

 


5 / 5 ( 1 bình chọn )
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Thông tin tài liệu

Ngôn ngữ
Tiếng Việt
Phạm vi
Toàn quốc
Lĩnh vực
Cơ quan nhà nước
Số điều
0

Điều khoản


Tin pháp luật

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Media Luật

  • VIDEO: Cảnh Sát Giao Thông Không Còn Công Khai Kế Hoạch Tuần Tra Giao Thông Từ 15/9/2023
  • VIDEO: Nóng, Cảnh sát giao thông được mặc thường phục để dừng xe từ 15/9/2023
  • VIDEO: Nóng, Từ ngày 15/09/2023 không cần mang giấy tờ xe khi tham gia giao thông
  • VIDEO: Hiện nay ai có thẩm quyền cấp sổ đỏ?

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: info@vinaseco.vn

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.