Mẫu Thông báo về việc tiếp nhận chứng từ điện tử mẫu số 01-1/tb-tđt ban hành – THÔNG TƯ 19/2021/TT-BTC
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
|
Mẫu số: 01-1/TB-TĐT |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./TB-TĐT |
……, ngày… tháng… năm… |
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận <chứng từ điện tử>
Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019;
Căn cứ quy định tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
<Trường hợp 1: tiếp nhận chứng từ điện tử thì ghi:>
Căn cứ <chứng từ điện tử> của <người nộp thuế/người nộp thuế do <tên đại lý thuế, mã số thuế> gửi tới cơ quan thuế/người nộp thuế do <Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> chuyển sang cơ quan thuế> lúc…giờ…phút ngày … tháng … năm…., cụ thể như sau:
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ đăng ký thuế thì ghi>:
– Tên hồ sơ <…>, mẫu <…> và các tài liệu đính kèm.
– Mã giao dịch điện tử:
Hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc…giờ…phút ngày…tháng…năm…
Hồ sơ đăng ký thuế sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo không chấp nhận hồ sơ trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế ghi trên Thông báo này đối với hồ sơ không đầy đủ theo quy định. Trường hợp qua kiểm tra hồ sơ của người nộp thuế đã đầy đủ theo quy định, cơ quan thuế sẽ trả kết quả cho người nộp thuế như sau:
– Tên kết quả: <ghi kết quả tương ứng của từng loại hồ sơ>.
– Thời hạn trả kết quả: <ghi thời hạn trả kết quả tương ứng của từng loại hồ sơ>.
– Địa điểm nhận kết quả: <ghi địa điểm nhận kết quả tương ứng của từng loại hồ sơ>.
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ khai thuế/BCTC/BCAC/hồ sơ khai thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo thuế thì ghi:>
– Tên tờ khai/Phụ lục:
– Loại tờ khai:
– Kỳ tính thuế:
– Lần nộp hoặc lần bổ sung:
– Mã giao dịch điện tử:
Hồ sơ khai thuế của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc… giờ….phút ngày….tháng… năm …
Hồ sơ khai thuế sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận hồ sơ trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế ghi trên Thông báo này.
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là chứng từ nộp NSNN thì ghi:>
– Tên chứng từ nộp NSNN:
– Số tham chiếu:
– Tài khoản trích nợ: ………. mở tại <tên ngân hàng/tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán)
– Tên Kho bạc Nhà nước hạch toán thu:
– Tên cơ quan thuế quản lý thu:
– Tổng số khoản:
– Loại tiền:
– Tổng số tiền nộp NSNN:
Chứng từ nộp NSNN của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc…giờ….phút ngày….tháng… năm….
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ đề nghị tra soát thì ghi:>
– Tên hồ sơ đề nghị tra soát:
– Mã giao dịch điện tử:
Hồ sơ đề nghị tra soát của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc …giờ….phút ngày….tháng… năm ….
Hồ sơ đề nghị tra soát sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế ghi trên Thông báo này.
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế thì ghi:>
– Tên hồ sơ <…>:
– Mã giao dịch điện tử:
Hồ sơ <đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế> của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc…giờ…phút ngày….tháng …năm…
Hồ sơ <đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế> sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế ghi trên Thông báo này.
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa thì ghi:>
– Tên hồ sơ <…>:
– Mã giao dịch điện tử:
Hồ sơ <đề nghị xử lý khoản nộp thừa> của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc…giờ…phút ngày….tháng… năm …
Hồ sơ <đề nghị xử lý khoản nộp thừa> sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế ghi trên Thông báo này.
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ miễn, giảm thuế thì ghi:>
– Tên hồ sơ < ……>, mẫu <……> và các tài liệu đính kèm.
– Mã giao dịch điện tử:
Hồ sơ <miễn, giảm thuế> của người nộp thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc…giờ….phút ngày….tháng …năm… Hồ sơ <miễn, giảm thuế…> sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế ghi trên Thông báo này.
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ xử lý nợ thì ghi:>
+ Tên hồ sơ <xử lý nợ>:
+ Mã giao dịch điện tử:
Hồ sơ <xử lý nợ> đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc…giờ….phút ngày….tháng… năm… Hồ sơ <xử lý nợ> sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận trong thời gian <nêu thời gian trả thông báo theo từng hồ sơ> kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ <xử lý nợ> của người nộp thuế ghi trên Thông báo này.
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ thuế khác thì ghi:>
+ Tên hồ sơ:
+ Mã giao dịch điện tử:
Hồ sơ <Tên hồ sơ thuế> đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc … giờ…. phút ngày… tháng … năm …
<<Hồ sơ thuế ….> sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận trong trong thời gian <nêu thời gian trả thông báo theo từng hồ sơ> kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ < …> của người nộp thuế ghi trên Thông báo này>.
<Hoặc hồ sơ <Tên hồ sơ thuế> sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả kết quả cho người nộp thuế như sau:
– Tên kết quả: <ghi kết quả tương ứng của từng loại hồ sơ>.
– Thời hạn trả kết quả: <ghi thời hạn trả kết quả tương ứng của từng loại hồ sơ>.
– Địa điểm nhận kết quả: <ghi địa điểm nhận kết quả tương ứng của từng loại hồ sơ>>.
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính, hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông của người nộp thuế nộp qua <Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> thì ghi:>
+ Tên hồ sơ: <Liệt kê tất cả thành phần hồ sơ>
+ Mã hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông <theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018>:
+ Mã giao dịch điện tử:
<Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính, hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông> của người nộp thuế nộp tại <Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc…giờ….phút ngày….tháng… năm…. Hồ sơ sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận trong thời gian 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế do <Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> chuyển sang.
<Trường hợp tiếp nhận chứng từ điện tử là hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế điện tử theo cơ chế một cửa liên thông của người nộp thuế nộp qua <Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> thì ghi:>
– Tên hồ sơ: <Liệt kê tất cả thành phần hồ sơ>
– Mã hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông <theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018>:
– Mã giao dịch điện tử:
Hồ sơ <miễn, giảm thuế> điện tử theo cơ chế một cửa liên thông của người nộp thuế nộp tại <Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc…giờ….phút ngày….tháng… năm… Hồ sơ sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra và trả Thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế do <Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> chuyển sang.
<Trường hợp 2: không tiếp nhận chứng từ điện tử thì ghi:>
Căn cứ <chứng từ điện tử> của <người nộp thuế/người nộp thuế do <tên đại lý thuế, mã số thuế> gửi tới cơ quan thuế/người nộp thuế do <Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> chuyển sang cơ quan thuế> lúc…giờ…phút ngày … tháng … năm…. Cơ quan thuế thông báo về việc không tiếp nhận <chứng từ điện tử> của người nộp thuế, cụ thể như sau:
<Trường hợp không tiếp nhận hồ sơ khai thuế/BCTC/BCAC/hồ sơ khai thuế điện tử đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo thuế thì ghi:>
– Tên tờ khai/Phụ lục/hồ sơ khai thuế:
– Loại tờ khai:
– Kỳ tính thuế:
– Lần nộp hoặc lần bổ sung:
– Lý do không tiếp nhận:
STT |
Mô tả lỗi |
Hướng dẫn xử lý |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
<nhóm lỗi>(<tên lỗi>) |
|
|
<Trường hợp không tiếp nhận chứng từ điện tử là chứng từ nộp NSNN điện tử thì ghi:>
– Tên chứng từ nộp NSNN:
– Tài khoản trích nợ: …… mở tại <tên ngân hàng/tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán>
– Tên Kho bạc Nhà nước hạch toán thu:
– Tên cơ quan thuế quản lý thu:
– Tổng số khoản:
– Loại tiền:
– Tổng số tiền nộp NSNN:
– Lý do không tiếp nhận cụ thể như sau:
STT |
Mô tả lỗi |
Hướng dẫn xử lý |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
<nhóm lỗi>(<tên lỗi>) |
|
|
<Trường hợp không tiếp nhận hồ sơ đề nghị tra soát/hồ sơ đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế/văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa/hồ sơ miễn, giảm thuế/hồ sơ xử lý nợ/hồ sơ thuế khác:>
– Tên hồ sơ thuế điện tử:
– Lý do không tiếp nhận:
STT |
Mô tả lỗi |
Hướng dẫn xử lý |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
<nhóm lỗi>(<tên lỗi>) |
|
|
<Trường hợp không tiếp nhận hồ sơ khai thuế cùng với hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính/hồ sơ miễn, giảm thuế điện tử theo cơ chế một cửa liên thông của người nộp thuế nộp qua <Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> thì ghi:>
– Tên hồ sơ: <Liệt kê tất cả thành phần hồ sơ>
– Mã hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông <theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018>:
– Lý do không tiếp nhận:
STT |
Mô tả lỗi |
Hướng dẫn xử lý |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
<nhóm lỗi>(<tên lỗi>) |
|
|
Đề nghị <Tên người nộp thuế> điều chỉnh và gửi lại <chứng từ điện tử> theo hướng dẫn nêu trên để được <ghi nhận nghĩa vụ nộp NSNN> theo quy định.
Nếu có vướng mắc, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn http://www.xxx.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với <tên cơ quan thuế giải quyết hồ sơ> để được hỗ trợ.
Cơ quan thuế thông báo để <Tên người nộp thuế/Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền> biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC THUẾ |
Ghi chú:
– Chữ in nghiêng trong dấu < > chỉ là giải thích hoặc ví dụ.
– Chọn trường hợp 1 hoặc 2 theo kết quả xử lý.
– “<Chứng từ điện tử>” tại mẫu biểu này là một trong các hồ sơ sau:
+ Hồ sơ đăng ký thuế <đăng ký thuế lần đầu/hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế/hồ sơ tạm ngừng hoạt động, kinh doanh hoặc tiếp tục hoạt động tạm ngừng, kinh doanh trước thời hạn>;
+ Hồ sơ khai thuế <hồ sơ khai thuế/BCTC/BCAC/hồ sơ khai thuế điện tử đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế, thông báo thuế>;
+ Chứng từ nộp NSNN;
+ Hồ sơ miễn, giảm thuế;
+ Hồ sơ đề nghị tra soát/hồ sơ đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế/văn bản đề nghị xử lý khoản nộp thừa;
+ Hồ sơ xử lý nợ <hồ sơ miễn tiền chậm nộp/không tính tiền chậm nộp/hồ sơ khoanh tiền thuế nợ/xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt/gia hạn nộp thuế/nộp dần tiền thuế nợ>;
+ Hồ sơ thuế điện tử khác;
+ Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính, hồ sơ khai thuế/hồ sơ miễn, giảm theo cơ chế một cửa liên thông.