Thông báo về việc chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế mẫu số: 39/tb-đkt ban hành - THÔNG TƯ 105/2020/TT-BTC
Hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
Nội dung biểu mẫu
Mẫu số: 39/TB-ĐKT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính)
.......(1)……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../TB-…..(3)….. |
…., ngày …. tháng …. năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 83/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế.
Căn cứ đề nghị của <(4), (5)> tại <cam kết, thỏa thuận, hợp đồng, quyết định> trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế sau khi <sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chấm dứt hoạt động của đơn vị phụ thuộc>;
Cơ quan thuế thông báo cho <(4)> biết kết quả nhận chuyển nghĩa vụ thuế của người nộp thuế tại thời điểm..../..../.... như sau:
Tên người nộp thuế chuyển nghĩa vụ thuế |
Mã số thuế chuyển nghĩa vụ thuế |
Tiểu mục |
Kỳ thuế |
Số còn phải nộp |
Số còn nộp thừa |
Số tiền thuế còn khấu trừ chuyển kỳ sau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
Người nộp thuế có trách nhiệm nộp hết số tiền thuế, tiền phạt còn nợ hoặc được bù trừ số tiền thuế, tiền phạt còn nộp thừa, số tiền thuế còn được khấu trừ chuyển kỳ sau nêu trên với số phát sinh của lần tiếp theo.
Nếu có vướng mắc, xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ:
….....(2)......, .........(6)………
Địa chỉ: ………….(7)………..
Số điện thoại: …………………….Địa chỉ E-mail:………………….
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế và cơ quan thuế có liên quan được biết và thực hiện./.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (8) |
____________________________
(1): Tên cơ quan thuế cấp trên
(2): Tên cơ quan thuế cấp dưới/CQT ban hành Thông báo
(3): Cục Thuế (CT) hoặc Chi cục Thuế (CCT)
(4): Tên người nộp thuế
(5): MST của NNT nhận nghĩa vụ thuế
(6): Bộ phận mà người nộp thuế có thể liên hệ
(7): Ghi cụ thể địa chỉ cơ quan thuế nơi ban hành Thông báo
(8): Thủ trưởng cơ quan thuế hoặc thừa ủy quyền theo quy định