Mẫu Thông báo bổ sung/chuyển loại hồ sơ mẫu số 05/txnk ban hành – THÔNG TƯ 06/2021/TT-BTC
1. Giới thiệu
Đang cập nhật.
2. Biểu mẫu
Mẫu số 05/TXNK
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/TB-… |
….., ngày … tháng … năm… |
THÔNG BÁO
Về việc bổ sung/chuyển loại hồ sơ…(1)
Kính gửi: ………………….. (2)
(Địa chỉ: …………………………..)
Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan ……………………….. nhận được công văn số… ngày… của …………………..(2), mã số thuế ………………………..về việc ………………….. và hồ sơ gửi kèm theo.
Căn cứ khoản 3 Điều 72, Điều 75 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;(3)
Căn cứ Điều… Nghị định số… ngày… của Chính phủ;(3)
Căn cứ khoản… Điều… Thông tư số… ngày… của Bộ Tài chính;(3)
Căn cứ…..,(3)
1. Trường hợp bổ sung/giải trình:
Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan ………………….đề nghị …………………..(2) bổ sung hồ sơ tài liệu (hoặc giải trình) như sau: (4)
Thời hạn bổ sung hồ sơ (hoặc giải trình) là: … ngày kể từ ngày cơ quan hải quan phát hành thông báo này.
2. Trường hợp chuyển loại hồ sơ:
Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan ……………….. thông báo chuyển loại hồ sơ thuộc
diện hoàn thuế trước sang hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước tại trụ sở người nộp thuế đối
với:
Lý do chuyển loại hồ sơ:
Thời gian dự kiến kiểm tra:
Nội dung kiểm tra:
Nếu ………………….(2) có vướng mắc, đề nghị liên hệ với Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan …………………….. để được giải đáp. Số điện thoại liên hệ:
Tổng cục Hải quan/Cục Hải quan/Chi cục Hải quan …………thông báo để (2)được biết./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, thông báo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế, miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng hoặc chuyển hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước sang hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước tại trụ sở người nộp thuế.
(2) Tên người nộp thuế.
(3) Ghi rõ Điều, khoản văn bản quy phạm pháp luật áp dụng. Trường hợp chuyển loại hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước sang hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước tại trụ sở người nộp thuế, căn cứ quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
(4) Ghi chi tiết tài liệu cần bổ sung/các nội dung cần giải trình.