Mẫu Quyết định về việc hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và thu khác nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mẫu số 09/qđht/txnk ban hành – THÔNG TƯ 39/2018/TT-BTC

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


Mẫu số 09/QĐHT/TXNK

TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN
CÓ THẨM QUYỀN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:……../QĐ….

…………, ngày ….. tháng ….. năm …….

Mã số quản lý hải quan

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và thu khác nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN HẢI QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH

Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012, Luật 106/2016/QH13 sửa đổi, một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế ngày 06/4/2016; Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế, Thông tư hướng dẫn Luật;

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016; Luật thuế giá trị gia tăng số……… ; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ………..; Luật thuế bảo vệ môi trường ………………. và Nghị định, Thông tư quy định chi tiết thi hành các Luật này;

Căn cứ thủ tục thẩm quyền ra Quyết định hoàn tiền thuế (không thu thuế), tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa quy định tại Điều… Thông tư số……..ngày…… của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế, xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,

Xét hồ sơ đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa của người nộp thuế ………Mã số thuế: ……..Địa chỉ: ……….và đề xuất tại tờ trình số….ngày….tháng….năm…. của…………;

Theo đề xuất tại tờ trình số….ngày….tháng….năm….của…………..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và thu khác đã nộp theo tờ khai/quyết định số … ngày … tháng … năm … cho người nộp thuế … Mã số thuế ………

Đơn vị: Đồng

STT

Nội dung

Số tiền được hoàn

1

– Thuế xuất khẩu

 

2

– Thuế nhập khẩu

 

3

– Thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp

 

4

– Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

5

– Thuế bảo vệ môi trường

 

6

– Thuế GTGT

 

7

– Tiền chậm nộp thuế

 

8

– Tiền phạt vi phạm hành chính

 

9

– Khác

 

10

Tổng cộng

 

(Bằng chữ:…)

Điều 2. Phần bù trừ với các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước (NSNN) theo tờ khai/quyết định số … ngày … tháng … năm … cho người nộp thuế … Mã số thuế ………tại Kho bạc Nhà nước….

Đơn vị: Đồng

STT

Nội dung

Số tiền bù trừ

1

– Thuế xuất khẩu

 

2

– Thuế nhập khẩu

 

3

– Thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp

 

4

– Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

5

– Thuế bảo vệ môi trường

 

6

– Thuế GTGT

 

7

– Tiền chậm nộp thuế

 

8

– Tiền phạt vi phạm hành chính

 

9

– Khác

 

10

Tổng cộng

 

(Bằng chữ:…)

Điều 3. Phần còn lại được hoàn trả sau khi bù trừ với các khoản còn phải nộp Ngân sách Nhà nước: ……..đồng.

Đơn vị: Đồng

STT

Nội dung

Số tiền được hoàn

1

– Thuế xuất khẩu

 

2

– Thuế nhập khẩu

 

3

– Thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp

 

4

– Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

5

– Thuế bảo vệ môi trường

 

6

– Thuế GTGT

 

7

– Tiền chậm nộp thuế

 

8

– Tiền phạt vi phạm hành chính

 

9

– Khác

 

10

Tổng cộng

 

(Bằng chữ:…)

Hình thức hoàn trả:

□ Chuyển khoản

Số tài khoản …………………………………………Tại ngân hàng (KBNN)

□ Tiền mặt

Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc nhà nước

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Người nộp thuế ………. Mã số thuế …………. và trưởng các bộ phận nghiệp vụ liên quan thuộc cơ quan ra Quyết định ………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật thuế./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 2;
– …….(*);
– Lưu: VT.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

– Điều 2 dùng để bù trừ khoản được hoàn với khoản phải nộp.

– Điều 3 dùng đối với trường hợp hoàn kiêm bù trừ nhưng vẫn còn số tiền được hoàn người nộp thuế đề nghị hoàn trả.

– (*): Các đơn vị có liên quan (Cơ quan Thuế nội địa, Kho bạc Nhà nước …).

 


Đánh giá: