Biên bản kiểm tra việc khắc phục các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất mẫu số 06 phụ lục iv ban hành - THÔNG TƯ 25/2019/TT-BTNMT
Hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
Nội dung biểu mẫu
Mẫu số 06
Mẫu biên bản kiểm tra việc khắc phục các điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
……(1)……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA VIỆC KHẮC PHỤC CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NHẬP KHẨU PHẾ LIỆU LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Căn cứ Biên bản kiểm tra … được lập ngày….. tháng…. năm…., đoàn kiểm tra theo Quyết định số …/QĐ-… ngày tháng … năm 20..… của (tên cơ quan ra quyết định thành lập Đoàn) về việc kiểm tra điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất của (Tên cơ sở), tiến hành kiểm tra lần… tại:
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra thực tế tại:
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Thời gian kiểm tra: từ … giờ… ngày …. tháng … năm ….. đến …. giờ …. ngày …. tháng ….. năm …..
I. Thành phần đoàn kiểm tra gồm: (ghi đầy đủ họ tên của Trưởng đoàn và tất cả các thành viên có mặt)
1. Ông/ Bà
2. Ông/ Bà
Thành viên có mặt:
II. Đại diện phía tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận: (ghi đầy đủ họ, tên, chức vụ những người có mặt)
III. Nội dung kiểm tra:
- Kiểm tra thực tế điều kiện về bảo vệ môi trường cần phải khắc phục và hồ sơ cần phải hoàn thiện tại cơ sở sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất của (tên cơ sở) đã được nêu tại Biên bản kiểm tra lần… ngày tháng năm căn cứ quy định tại Điều 56, 56b Nghị định số 38/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 29, 30 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP làm căn cứ để cấp Giấy xác nhận theo quy định.
- Lấy mẫu kiểm chứng hiệu quả của các công trình, biện pháp xử lý chất thải (nếu có).
IV. Kết quả kiểm tra:
1. Các nội dung đã khắc phục, hoàn thiện về hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất:
2. Kết quả khắc phục, hoàn thiện điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
V. Ý kiến của trưởng đoàn kiểm tra
VI. Ý kiến của tổ chức, cá nhân
Biên bản được lập vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm … tại … và đã đọc kỹ cho những người tham dự cùng nghe.
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân |
Thư ký đoàn kiểm tra |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra.