Mẫu Giấy xác nhận khuyết tật mẫu số 06 ban hành – THÔNG TƯ 01/2019/TT-BLĐTBXH

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


Mẫu số 06

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)

MẪU GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT

1CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

2GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT

3Số hiệu:…………

4Họ và tên: ………………………………………………………………………………

5Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………

6Giới tính: ……………………………………………………………………………….

7Nơi ĐKHK thường trú: …………………………………………………………………

8Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………

9Dạng khuyết tật: ……………………………………………………………………….

10Mức độ khuyết tật: ……………………………………………………………………

 

 

 

NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý

1. Giấy xác nhận khuyết tật là căn cứ để thực hiện các chế độ, chính sách đối với người khuyết tật.

2. Người được cấp giấy có trách nhiệm bảo quản cẩn thận, không cho người khác mượn.

3. Trường hợp Giấy xác nhận khuyết tật bị hư hỏng, thất lạc thì người khuyết tật có trách nhiệm liên hệ với cơ quan chức năng để được cấp lại theo quy định.

 

Chú thích:

A. Mặt trước:

1Quốc hiệu:

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đen

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc: chữ in thường, chữ đứng, đậm, màu đen

2Giấy xác nhận khuyết tật: Chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đỏ.

3Số hiệu: Ghi mã số đơn vị hành chính cấp xã theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 7/8/2004 về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam và sáu chữ số ghi thứ tự người khuyết tật. Ví dụ: Người khuyết tật thứ 3 tại xã Đại Lai, Huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh có số hiệu là: 09469.000003; Người khuyết tật thứ 108 tại Phường Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội có số hiệu: 00076.000108. Ghi số, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.

4Họ và tên: Chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đen.

5Ngày, tháng, năm sinh: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh, chữ thường.

6Giới tính: Ghi “Nam” hoặc “Nữ”, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.

7Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Ghi theo sổ hộ khẩu của người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.

8Nơi ở hiện nay: Chữ in thường, chữ đứng, màu đen

9Dạng khuyết tật: Ghi đúng các dạng khuyết tật theo quy định tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.

10Mức độ khuyết tật: Ghi đúng mức độ khuyết tật theo quy định tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.

11Ngày tháng năm: Chữ in thường, chữ đứng, màu đen.

12Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký tên, đóng dấu: ghi chữ in thường, chữ đứng, đậm, màu đen

B. Mặt sau:

– Trên cùng in dòng chữ “Những điều cần chú ý” màu đen, chữ in hoa, chữ đứng, đậm

– Tiếp dưới in các dòng chữ in thường, chữ nghiêng màu đen.

 


Đánh giá:

Lao động - Bảo hiểm xã hội