Mẫu Bảng xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng phụ lục 08 ban hành – THÔNG TƯ 40/2011/TT-NHNN

Tải biểu mẫu

1. Giới thiệu

Đang cập nhật.

2. Biểu mẫu






PHPWord


PHỤ LỤC 08

BẢNG XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG VỀ TÀI CHÍNH ĐỂ GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

BẢNG XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Cách xác định khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng

A- Công thức tính khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với cổ đông là tổ chức không phải là tổ chức tín dụng:

1.1. Công thức tổng quát:

Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại

= Vốn chủ sở hữu

Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu

1.2. Công thức cụ thể:

A = E – LI  (1) và

LI = LA – LD (2)

Trong đó:

+ A: Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại của tổ chức

+ E: Vốn chủ sở hữu

+ LI: Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu

+ LD: Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn

+ LA: Tài sản dài hạn

* Nếu A >= Số vốn phải góp vào ngân hàng thương mại theo cam kết của tổ chức thì tổ chức có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại.

* Nếu A < Số vốn phải góp vào ngân hàng thương mại theo cam kết của tổ chức thì tổ chức không có đủ khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại.

B- Ví dụ minh họa:

Theo Đề án, Công ty X sẽ góp 100 tỷ VND để thành lập ngân hàng thương mại Y. Phân tích nguồn vốn để Công ty X góp thành lập ngân hàng thương mại Y dựa trên bảng cân đối kế toán vào ngày 31/7/2007 như sau:

Đơn vị: tỷ VND

TT

Tài sản

 

TT

Nguồn vốn

 

.

Tài sản ngắn hạn

1.092,42

.

Nợ phải trả

664,88

.

Tiền và các khoản tương đương tiền

771,90

.

Nợ ngắn hạn

517,18

.

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

0

.

Nợ dài hạn

147,70

.

Các khoản phải thu ngắn hạn

377,87

 

 

 

.

Hàng tồn kho

0,08

 

 

 

.

Tài sản ngắn hạn khác

2,57

 

 

 

I.

Tài sản dài hạn

1.530,90

I.

Vốn chủ sở hữu

1.958,44

.

Các khoản phải thu dài hạn

0

.

Vốn chủ sở hữu

1.900

.

Tài sản cố định

26,02

.

Nguồn kinh phí và quỹ khác

58,44

.

Bất động sản đầu tư

0

 

 

 

.

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

1.504,78

 

 

 

.

Tài sản dài hạn khác

0,10

 

 

 

 

Cộng

2.623,32

 

Cộng

2.623,32

Vận dụng công thức (1) và (2) để xác định khả năng về tài chính của Công ty X để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại Y, ta có:

Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi Vốn chủ sở hữu (LI)

Vốn chủ sở hữu (E)

Tài sản dài hạn (LA)

1.530,90 tỷ VND

Vốn chủ sở hữu

1.900 tỷ VND

Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (LD)*

147,70 tỷ VND

 

 

LI = LA-LD

1.383,2 tỷ VND

E

1.900 tỷ VND

A = E-LI

 

 

516,8 tỷ VND

So sánh A (516,8 tỷ VND) với Số vốn phải góp vào ngân hàng thương mại Y theo cam kết của Công ty X (100 tỷ VND) có thể thấy Công ty X có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại Y (516,8 tỷ VND > 100 tỷ VND).

Chú ý:

* Nếu trong Thuyết minh báo cáo tài chính của tổ chức chưa thuyết minh rõ về khoản mục Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (tài sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn,…) thì cần yêu cầu tổ chức có văn bản thuyết minh rõ về khoản mục này.

 

 


Đánh giá:

Kinh doanh - Thương mại